Khi một file hoặc folder được tạo ra trong Linux nó sẽ tạo ra 1 số cho file
hoặc folder đó. Số đó gọi là INODE và đây là dãy số duy nhất trên hệ thống của
Linux nhằm mục đích quản lý.
Ví dụ:
khanhvc@ubutu:~/projects$ ll -i
total 12
2621505 drwxrwxr-x 3 khanhvc khanhvc 4096 Thg 9 23 14:05 ./
(...)
Basic File Editing - Vim In Linux/Ubuntu/CentOS
Regular Expression In Linux/Ubuntu/CentOS
Nội dung:
Tạo Regular Expression (RegEx) đơn giản
Sự khác nhau giữa RegEx căn bản và RegEx extended (Egrep)
Commands
1. Grep - Global RegEx: In ra dòng nếu tìm thấy mẫu (patterns)
Cú Pháp
Ví Dụ
Giải Thích
grep(...)
Using Streams, Pipes & Redirects - STDOUT/STDIN/STDERR In Linux/Ubuntu/CentOS
Nội dung:Redirecting standard input/output/errorPipe: dữ liệu output của command này trở thành dữ liệu input của command khácSử dung output của command như là argument của command khácĐẩy output của command đến stdout và log fileCommand
Lệnh
Giải Thích
Ví Dụ
>
(...)
Basic File Management In Linux / Quản Lý File Căn Bản Trong Linux
Nội dung:
Copy, duy chuyển và xóa file và thư mụcCopy nhiều file, nhiều thư mục với đệ qui (recursively)Xóa file, thư mục đệ quiTìm kiếm
Command
Lệnh
Giải Thích
Ví Dụ
mkdir
tạo thư mục mới
(...)
History Commands In Linux/Ubuntu/CentOS - Lệnh History Trên Linux
Ví Dụ
Giải Thích
history
hiển thị các câu lệnh user đã thực hiện trước đó
history 3
hiển thị 3 câu lệnh gần nhất
!!
Thực hiện lại câu lệnh gần nhất
!101
thực hiện lại câu lệnh có số thứ tự là 101
!systemctl
thực hiện lại câu lệnh cuối cùng bắt đầu bằng chuỗi "systemctl"
history | grep date
hiển thị các câu lệnh đã thực thi có chuỗi "date"
history -w
ghi lịch sử vào file users ~/.bash_history
history -c
xóa lịch sử các câu lệnh đã thực hiện
history -d 101
xóa(...)
Subscribe to:
Posts (Atom)