/*auto readmore*/ /*auto readmore*/ /* an hien script*/ // an hien password /*an hien ma chuong trinh cong tru */ /*Scrollbox thanh cuon*/ /***Nhung CODE***/ /* dòng xanh dòng trắng */ /* https://cdnjs.com/libraries/prism lay thu vien, can vao ten file ma goi 1. copy link vao vi du:prism-python.min.js 2. ten ngon nua la python */ /*=== New posts ===*/ /*header slider*/ /*=== bai viet lien quan===*/ /*===tabcode===*/
Showing posts with label Monitor. Show all posts
Showing posts with label Monitor. Show all posts

[Database-Tự Học Quản Trị SQL Server] SOA101 - LAB6 - GIÁM SÁT, CẢNH BÁO, THÔNG BÁO ĐẾN EMAIL

Nên xem cấu hình SMTP trước khi xem bài này

MỤC TIÊU:
Kết thúc bài thực hành này bạn có thể biết cách:
  • Xem SQL Server Error Log
  • Cấu hình Database mail
  • Cấu hình SQL Server Agent Operators
  • Cấu hình SQL Server Agent Alerts

YÊU CẦU:
BÀI 1
Thực hiện xem log lỗi của SQL Server và kiểm tra nơi lưu trữ các file log hiện tại trên hệ thống SQL 

BÀI 2
Tạo profile và cấu hình account email và thực hiện gửi mail test

BÀI 3
Tạo mới SQL Server Agent Operators và thực hiện jobs backup full cho CSDL AdventureWorks2019, sau khi backup hoàn thành hệ thống tự động gửi thông báo đến email DBA.

BÀI 4
Tạo mới SQL Server Agent Alerts để tự động gửi cảnh cáo nếu transaction log bị đầy (mã lỗi 9002) đến email DBA


THỰC HIỆN:

BÀI 1
Thực hiện xem log lỗi của SQL Server và kiểm tra nơi lưu trữ các file log hiện tại trên hệ thống SQL 

Xem SQL Server Error Log
Tại SSMS, ở cửa sổ Object explorer, Chọn Management, chọn SQL Server Logs, phải chuột vào Current chọn View SQL Server Log.


Tại cửa sổ Log File Viewer, check vào SQL Server, SQL Server Agent để xem thông tin các log đã được ghi nhận

a. File log hiện tại của SQL Server

b. File log của hiện tại SQL Server Agent

c. Khởi tạo lại log của SQL Server
Thực hiện lệnh (new query – execute): EXEC sys.sp_cycle_errorlog;


BÀI 2
Tạo profile và cấu hình account email và thực hiện gửi mail test

Cấu hình Database mail
a. Tạo database mail
Tại SSMS, ở cửa sổ Object explorer, Chọn Management, phải chuột phải vào Database Mail > chọn Configure Database Mail màn hình Welcome ấn Next


tại màn hình Select Configuration Task chọn option Set up Database Mail > ấn next


Tại màn hình New Profile nhấn Add để thêm account


Điền thông tin SMTP server bạn > nhấn OK


Outgoing Mail Server (SMTP)

AMTP Authentication

 

E-mail address:

Basic authentication

Reply e-mail:

User name:

Server name:

Password:

Port number:

Confirm password:



Nhấn next


Tại màn hình Manage Profile Security chọn tab public profile, trong phần Default Profile chọn Yes ấn > next.


Nhấn Next



nhấn Finish


Nhấn Close để hoàn thành cài đặt


b. Kích hoạt Database Mail XPS

sp_configure 'show advanced options', 1;  
GO  
RECONFIGURE;  
GO  
sp_configure 'Database Mail XPs', 1;  
GO  
RECONFIGURE  
GO 
Tham khảo cách cấu hình email tại đây

c. Gửi mail test và xem log

Chọn Management, phải chuột vào Database Mail chọn Send Test E-mail..
Trong phần To: nhập vào địa chỉ mail muốn nhận ấn Send Test E-Mail



Nhấn OK để gửi mail
Database Mail > View Database Mail Log

Log ghi nhận trên hệ thống


Kiểm tra đã nhập được email

BÀI 3
Tạo mới SQL Server Agent Operators và thực hiện jobs backup full cho CSDL AdventureWorks2019, sau khi backup hoàn thành hệ thống tự động gửi thông báo đến email DBA.

Cấu hình SQL Server Agent Operators
Start SQL Server Agent


a. Chuẩn bị
Server Objects > Backup Devices > New Backup Deivce > đặt tên AW_Backup_Full > đường dẫn lưu trữ file



Management > Maintenance Plans > Maintence Plan Wizard > đặt tên Lab SQL Server Agent

Tab General > Database(s)
Tab Destination > Add > AW_Backup_Full


b. Enable SQL Server Agent mail profile

SQL Server Agent > Properties > Chọn Alert System > Enable Mail profile > OK > Restart SQL Server Agent



c. Tạo Operator
SQL Server Agent, phải chuột phải vào Operators > New Operator…
Name: Admin-SQL, 
Email name: địa chỉ mail muốn nhận thông báo  > OK



d. Cấu hình job gửi notify đến Operator
Chọn tên Lab SQL Server Agent.Subplan_1 (là tên đã làm ở phần chuẩn bị) > Properties > Notifications > Email chọn Admin-SQL(là operator đã tạo bước trên) > hành động muốn gửi thông báo Ví dụ: When the job completes > OK


e. Test và kiểm tra kết quả
Chọn Lab SQL Server Agent.Subplan_1 > Start Job at Step…


Chọn SQL Server Agent > Operations > Admin-SQL > Properties > History


Kiểm tra email đã nhận được thông báo.


BÀI 4
Tạo mới SQL Server Agent Alerts để tự động gửi cảnh cáo nếu transaction log bị đầy (mã lỗi 9002) đến email DBA

Cấu hình SQL Server Agent Alerts
a. Tạo Alert
SQL Server Agent > New Alert... > đặt tên > điền mã lỗi. Ví dụ: 9002



Respone > chọn Notify Operators > chọn E-mail Options >  chọn E-mail > OK

b. Test và kiểm tra kết quả
Tạo mới Database, giới hạng dung lượng file 20MB và mới bảng dữ liệu



Thực hiện chèn dữ liệu vào bảng (mục đích tạo ra lỗi 9002)

Code:
-- test alert 9002 đầy log
USE master;
GO
CREATE DATABASE TestAlertDB -- tạo database
ON (
	NAME = TestAlertDB
	, FILENAME = 'd:\Data\TestAlertDB.mdf' 
	, MAXSIZE = 20MB)
LOG ON (
	NAME = TestAlertDB_log
	, FILENAME = 'd:\Data\TestAlertDB_log.ldf'
	, MAXSIZE = 20MB) ; -- giới hạng dung lượng 20MB
GO
-- tạo mới bảng dữ liệu
USE TestAlertDB;
CREATE TABLE testtable (col1 text);

-- chèn dữ liệu để test
USE TestAlertDB;
GO
SET NOCOUNT ON;
WHILE 1 = 1
	BEGIN
		INSERT INTO testtable (col1)
		VALUES('Test data!');
	END;
GO

Vào SQL Server Agent > Alerts > Test Full Transaction Log > Properties > History




Xong!

Zabbix, Cấu Hình Zabbix Cơ Bản / SNMP Template - Monitoring Graph 3/5

Yêu cầu:
1. Cấu hình SNMP trên Windows
2. Cấu hình SNMP trên Cisco IOS
3. Add Host Monitor SNMP trên Zabbix

Thực hiện
1. Cấu hình SNMP trên Windows

  • Cài SNMP bằng Windows PowerShell
PS C:\Users\Administrator> import-module servermanager
PS C:\Users\Administrator> Install-WindowsFeature SNMP-Service -IncludeManagementTools
Success Restart Needed Exit Code Feature Result
------- -------------- --------- --------------
True No Success {Feature Administration Tools, SNMP Tools,...

  • Kiểm tra sau khi cài đặt
PS C:\Users\Administrator> Get-WindowsFeature SNMP-Service
Display Name Name Install State
------------ ---- -------------
[X] SNMP Service SNMP-Service Installed

  • Xem thông tin trước khi cấu hình
PS C:\Users\Administrator> Get-ChildItem HKLM:\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters\
Hive: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters
Name Property
---- --------
ExtensionAgents W3SVC : Software\Microsoft\W3SVC\CurrentVersion
PermittedManagers 1 : localhost
RFC1156Agent sysServices : 76
sysLocation :
sysContact :
ValidCommunities

  • Thiết lập SNMP Contract có tên là public
Set-ItemProperty -Path HKLM:\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters\RFC1156Agent\ -Name sysContact -Value public

  • Thiết lập Community là public và Read-only cho Community
Set-ItemProperty -Path HKLM:\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters\ValidCommunities\ -Name public 4

  • Cho phép IP 192.168.0.222 mới có thể thiết lập SNMP vào server này
Set-ItemProperty -Path HKLM:\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters\PermittedManagers\ -Name 2 -Value 192.168.0.222

  • Khởi động SNMP serves
Restart-Service SNMP -Verbose

  • Kiểm tra thông tin đã cấu hình
PS C:\Users\Administrator> Get-ChildItem HKLM:\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters\
    Hive: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters
Name                                  Property
----                                        --------
ExtensionAgents                 W3SVC : Software\Microsoft\W3SVC\CurrentVersion
PermittedManagers              1 : localhost
                                              2 : 192.168.0.222
RFC1156Agent                     sysServices : 76
                                              sysLocation :
                                              sysContact  : public
TrapConfiguration
ValidCommunities                public : 4
PS C:\Users\Administrator>

  • Đảm bảo port 161 UDP được cho phép trên Firewall của windows
netsh advfirewall firewall add rule name="Allow Port 161 UDP" dir=in action=allow protocol=UDP localport=161


Cấu hình GUI tham khảo ở đây


2. Cấu hình SNMP trên Cisco IOS

Version 2
snmp-server community public ro

Version 3
snmp-server group SNMPGroup v3 priv
snmp-server user SNMPUser SNMPGroup v3 auth md5 snmpPASSWORD123 priv des snmpKEY123
snmp-server host 192.168.0.222 version 3 auth SNMPUser

Tham khảo bài cấu hình SNMP trên cisco có giải thích ở đây

3. Add Host Monitor SNMP trên Zabbix

  • SNMP Version 2
Windows:

Cisco IOS:


  • Kiểm tra xem zabbix đã kết nối được switch chưa:
- Cài đặt tool trên zabbix:
sudo yum install net-snmp net-snmp-utils


- Kiểm tra:
snmpwalk -v2c -c public 192.168.100.6  1.3.6.1.2.1.1.1

- Kết quả thành công:
[root@zabbix5 ~]# snmpwalk -v2c -c public 192.168.100.6  1.3.6.1.2.1.1.1
SNMPv2-MIB::sysDescr.0 = STRING: Cisco IOS Software, C2960 Software (C2960-LANLITEK9-M), Version 15.2(7)E2, RELEASE SOFTWARE (fc3)
Technical Support: http://www.cisco.com/techsupport
Copyright (c) 1986-2020 by Cisco Systems, Inc.
Compiled Sat 14-Mar-20 17:53 by prod_rel_team

tìm hiểu RFC1213 để biết thêm về dãy số 1.3.6.1.2.1.1.1   hoặc đây
  • SNMP Version 3
- Tìm và Download templates cho thích hợp với thiết bị cần monitoring (SNMPv3 không tích hợp sẵn trong Zabbix)
- Import templates 

file import trong lab 

- Add host:

Chúng ta thấy SNMP enable xanh có nghĩa thiết lập kết nối SNMP thành công.

Cách xem monitor tương tự lab trước
Xong!

Zabbix, Cấu Hình Zabbix Cơ Bản / SNMP Template - Monitoring Graph 3/5

Yêu cầu:
1. Cấu hình SNMP trên Windows
2. Cấu hình SNMP trên Cisco IOS
3. Add Host Monitor SNMP trên Zabbix

Thực hiện
1. Cấu hình SNMP trên Windows

  • Cài SNMP bằng Windows PowerShell
PS C:\Users\Administrator> import-module servermanager
PS C:\Users\Administrator> Install-WindowsFeature SNMP-Service -IncludeManagementTools
Success Restart Needed Exit Code Feature Result
------- -------------- --------- --------------
True No Success {Feature Administration Tools, SNMP Tools,...

  • Kiểm tra sau khi cài đặt
PS C:\Users\Administrator> Get-WindowsFeature SNMP-Service
Display Name Name Install State
------------ ---- -------------
[X] SNMP Service SNMP-Service Installed

  • Xem thông tin trước khi cấu hình
PS C:\Users\Administrator> Get-ChildItem HKLM:\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters\
Hive: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters
Name Property
---- --------
ExtensionAgents W3SVC : Software\Microsoft\W3SVC\CurrentVersion
PermittedManagers 1 : localhost
RFC1156Agent sysServices : 76
sysLocation :
sysContact :
ValidCommunities

  • Thiết lập SNMP Contract có tên là public
Set-ItemProperty -Path HKLM:\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters\RFC1156Agent\ -Name sysContact -Value public

  • Thiết lập Community là public và Read-only cho Community
Set-ItemProperty -Path HKLM:\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters\ValidCommunities\ -Name public 4

  • Cho phép IP 192.168.0.222 mới có thể thiết lập SNMP vào server này
Set-ItemProperty -Path HKLM:\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters\PermittedManagers\ -Name 2 -Value 192.168.0.222

  • Khởi động SNMP serves
Restart-Service SNMP -Verbose

  • Kiểm tra thông tin đã cấu hình
PS C:\Users\Administrator> Get-ChildItem HKLM:\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters\
    Hive: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SNMP\Parameters
Name                                  Property
----                                        --------
ExtensionAgents                 W3SVC : Software\Microsoft\W3SVC\CurrentVersion
PermittedManagers              1 : localhost
                                              2 : 192.168.0.222
RFC1156Agent                     sysServices : 76
                                              sysLocation :
                                              sysContact  : public
TrapConfiguration
ValidCommunities                public : 4
PS C:\Users\Administrator>

  • Đảm bảo port 161 UDP được cho phép trên Firewall của windows
netsh advfirewall firewall add rule name="Allow Port 161 UDP" dir=in action=allow protocol=UDP localport=161


Cấu hình GUI tham khảo ở đây


2. Cấu hình SNMP trên Cisco IOS

Version 2
snmp-server community public ro

Version 3
snmp-server group SNMPGroup v3 priv
snmp-server user SNMPUser SNMPGroup v3 auth md5 snmpPASSWORD123 priv des snmpKEY123
snmp-server host 192.168.0.222 version 3 auth SNMPUser

Tham khảo bài cấu hình SNMP trên cisco có giải thích ở đây

3. Add Host Monitor SNMP trên Zabbix

  • SNMP Version 2
Windows:

Cisco IOS:


  • Kiểm tra xem zabbix đã kết nối được switch chưa:
- Cài đặt tool trên zabbix:
sudo yum install net-snmp net-snmp-utils


- Kiểm tra:
snmpwalk -v2c -c public 192.168.100.6  1.3.6.1.2.1.1.1

- Kết quả thành công:
[root@zabbix5 ~]# snmpwalk -v2c -c public 192.168.100.6  1.3.6.1.2.1.1.1
SNMPv2-MIB::sysDescr.0 = STRING: Cisco IOS Software, C2960 Software (C2960-LANLITEK9-M), Version 15.2(7)E2, RELEASE SOFTWARE (fc3)
Technical Support: http://www.cisco.com/techsupport
Copyright (c) 1986-2020 by Cisco Systems, Inc.
Compiled Sat 14-Mar-20 17:53 by prod_rel_team

tìm hiểu RFC1213 để biết thêm về dãy số 1.3.6.1.2.1.1.1   hoặc đây
  • SNMP Version 3
- Tìm và Download templates cho thích hợp với thiết bị cần monitoring (SNMPv3 không tích hợp sẵn trong Zabbix)
- Import templates 

file import trong lab 

- Add host:

Chúng ta thấy SNMP enable xanh có nghĩa thiết lập kết nối SNMP thành công.

Cách xem monitor tương tự lab trước
Xong!

Zabbix, Cấu Hình Zabbix Cơ Bản / Agent Template - Monitoring Graph 2/5

Yêu cầu:
1. Cài đặt Zabbix Agent trên Windows
2. Cài đặt Zabbix Agent trên CentOS
3. Add Host Monitor Agent trên Zabbix
4. Monitoring trên Graph Zabbix

Thực hiện:
1. Cài đặt Zabbix Agent trên Windows
  • Download Zabbix Agent  chọn phiên thích hợp với zabbix server rồi download về, ở đây chúng tôi chọn 5.0.1 


  • Chỉnh sửa file zabbix_agentd.conf
Giải nén lên máy windows cần cài đăt Zabbix Agent, tìm và sửa server = 192.168.0.222 là địa chỉ của Zabbix server

# Default:
# Server=

Server=192.168.0.222

### Option: ListenPort

  • Cài Zabbix Agent Service
Cài đặt zabbix agentd chạy như là service của windows 

C:\Zabbix\bin>zabbix_agentd.exe -c C:\Zabbix\conf\zabbix_agentd.conf  --install
zabbix_agentd.exe [780]: service [Zabbix Agent] installed successfully
zabbix_agentd.exe [780]: event source [Zabbix Agent] installed successfully 
C:\Zabbix\bin>zabbix_agentd.exe --start
zabbix_agentd.exe [4444]: service [Zabbix Agent] started successfully

C:\Zabbix\bin>


  • Đảm bảo server ở trạng thái Running (Mở Run -> Services.msc)


  • Đảm bảo port 10050 và 10051 allow trên zabbix agent
Thực hiện trên PowerShell
netsh advfirewall firewall add rule name="Allow Ports" dir=in action=allow protocol=TCP localport=10050,10051

Mở Run -> firewall.cpl để kiểm tra



2. Cài đặt Zabbix Agent trên CentOS
  • Thiết lập quyền cho SELinux
sudo setenforce 0
sudo sed -i 's/^SELINUX=.*/SELINUX=permissive/g' /etc/selinux/config
reboot

  • Cài đặt zabbix agent
sudo yum install -y https://repo.zabbix.com/zabbix/5.0/rhel/7/x86_64/zabbix-release-5.0-1.el7.noarch.rpm
sudo yum install zabbix-agent

  • Đảm bảo zabbix agent sẽ khởi động cùng CentOS và khởi động zabbix
sudo systemctl enable zabbix-agent
sudo systemctl start zabbix-agent

  • Chỉnh sửa file /etc/zabbix/zabbix_agentd.conf  trỏ về zabbix server
vim /etc/zabbix/zabbix_agentd.conf
#Server=[Zabbix server IP]
#Hostname=[ Hostname of client system ]
Server=192.168.0.222
Hostname=LAB_Server
Noted: sau khi sửa xong nhấn:wq để lưu lại và thoát thoải vim

  • Đảm bảo port 10051 và 10050 TCP được cho phép trên firewall của CentOS
sudo firewall-cmd --add-port={10051/tcp,10050/tcp} --permanent
sudo firewall-cmd --reload

  • Khởi động lại Zabbix agent
sudo systemctl restart zabbix-agent

3. Add Host Monitor Agent trên Zabbix

Chúng ta có thể định nghĩa Group host riêng cho nhóm cần giám sát bằng agent (nhằm mục đích dễ quản lý)
Cũng tư tương như phần add host ở ICMP (chú ý phần port cho trùng khớp với cài đặt agent bên trên nhé các bạn)
  • Nếu host là Windows:
Trong phần templates chọn -> Template OS Windows by Zabbix Agent. Các bước thực hiện như hình:

Nếu host là CentOS:
Trong phần templates chọn -> Template OS Linux Zabbix Agent (vì trong lab này chúng tôi chọn chính máy server zabbix nên chọn thêm Template App Zabbix Server và IP là 127.0.0.1-localhost). Các bước thực hiện như hình:

Kết quả sau khi thêm 2 host agent cần monitor, chúng ta thấy ZBXAvailability sáng lên đó là kết nối Agent thành công.


4. Monitoring trên Graph Zabbix

Chọn mục Monitoring -> hosts chúng ta thấy zabbix liệt kê ra những nhứ mà nó thu thập được từ zabbix agent kể cả lỗi và không lỗi

Ví dụ chọn Graphs của host 192.168.0.25 chúng ta thấy các thông tin được thể hiện bằng biểu đồ rất cụ thể

Ở mục Problems nó cũng liệt kê ra các lỗi nếu có, ví dụ với hình dưới nó thông báo tên service bị lỗi là gì, bị lỗi lúc nào ....

Cách hành xử với lỗi thế nào hẹn các bạn ở các bài viết sau.

Xong!

/*header slide*/