đang cập nhật...
Sơ đồ Lab:
Yêu cầu:
1. Cấu hình IP như sơ đồ
2. Chạy giao thức định tuyến trong IGP (giao thức nào cũng được), đảm bảo mọi IP trong vùng AS 200 phải thông nhau. Trong bài lab này ta chọn OSPF.
3. Cấu hình eBGP giữa các Router CE và PE (R1 với R2 và R5 với R6)
4. Cấu hình GRE giữa R2 với R5
5. Cấu hình iBGP giữa các router PE (R2 và R5) đảm bảo loopback 0 của R1 và R6 phải thông nhau
6. Xóa bỏ cấu hình ở yêu cầu 4, 5
7. Cấu hình iBGP giữa R2 và R5
8. Enable MPLS trên tất cả các interface kết nối giữa các router PE, P (R2, R3, R4, R5)
Các kiến thức sử dụng trong bài: OSPF, GRE, BGP, MPLS
Cấu hình:
1. Cấu hình IP như sơ đồ:
R1:
interface Ethernet0/1
ip address 192.168.12.1 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Loopback0
ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
end
write
R2:
interface Ethernet0/0
ip address 192.168.12.2 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Ethernet0/1
ip address 192.168.23.2 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Loopback0
ip address 192.168.2.1 255.255.255.0
end
write
R3:
R4:
R5:
R6:
2. Chạy giao thức định tuyến trong IGP (giao thức nào cũng được), đảm bảo mọi IP trong vùng AS 200 phải thông nhau. Trong bài lab này ta chọn OSPF.
R2:
R3:
R4:
R5:
Kiểm tra bảng định tuyến của các Router trong vùng AS 200 (R2, R3, R4, R5) để chắc chắn mọi địa chỉ phải đi đến được với nhau sau khi cấu hình OSPF
3. Cấu hình eBGP giữa các Router CE và PE (R1 với R2 và R5 với R6).
R1: quảng bá loopback 0 vào eBGP cho router PE (R2) học
R2:
R5:
R6: quảng bá loopback 0 vào eBGP cho router PE (R5) học
Kiểm tra trên các router PE (R2 và R5) đã học được loopback 0 sau khi chạy BGP
4. Cấu hình GRE giữa R2 với R5
Thiết lập tunnel giữa R2 và R5, ip address của tunnel 0 trên R2 là 192.168.25.2
R2:
Thiết lập tunnel giữa R2 và R5, ip address của tunnel 0 trên R5 là 192.168.25.5
R5:
Kiểm tra hoạt động của tunnel:
5. Cấu hình iBGP giữa các router PE (R2 và R5) đảm bảo loopback 0 của R1 và R6 phải thông nhau
R2:
R5:
Kiểm tra kết nối giữa loopback 0 (IP: 192.168.1.1) của R1 và loopback 0 (IP: 192.168.6.1) của R6
Ta thấy trong phần IP header có source là 192.168.2.1 và destination là 192.168.5.1 cả router P học được từ OSPF. Và để 2 loopback o của R1 và R6 thông nhau nhờ vào thiết lập GRE giữa R2 và R5. và chính tunnel của GRE trong trường hợp này là tạo BGP free core.
6. Xóa bỏ cấu hình ở yêu cầu 4, 5
R2:
R5:
7. Cấu hình iBGP giữa R2 và R5
Dùng IP trên interface loopback 0 của R2 và R5 thể thiết lập neighbor cho iBGP
R2:
R5:
vì các con router P (R3, R4) không chạy BGP với R2 và R5 nên nó không có thông tin về route này nên gói tin sẽ bị drop.
Lỗi này gọi là back hole, R3 và R4 là "hố đen" đã hút mất gói tin khi chuyển qua đường đi của nó.
8. Enable MPLS trên tất cả các interface kết nối giữa các router PE, P (R2, R3, R4, R5)
R2:
R3, R4:
R5:
Phân tích gói tin trên whileshark
R5 nhận được gói tin IP không có lable và forward cho R6 như bình thường. Khi R6 nhận được thì trả lời ICMP reply và sẽ kết thúc tại R5.
R5 sẽ thêm lable 16 vào gói tin IP và forward ra cổng Et0/0 để đến router P (R4)
Router R4 sẽ forward sang R3
R3 sẽ remove lable và forward đến R2 qua interface Et0/0
R2 forward gói tin IP không lable đến R1.
Hy vọng rằng chúng ta hiểu, biết sử dụng MPLS để tạo ra tunnel giữa các con router PE để tạo BGP free core.
Xong!
interface Ethernet0/0
ip address 192.168.23.3 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Ethernet0/1
ip address 192.168.34.3 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Loopback0
ip address 192.168.3.1 255.255.255.0
end
write
R4:
interface Ethernet0/0
ip address 192.168.34.4 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Ethernet0/1
ip address 192.168.45.4 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Loopback0
ip address 192.168.4.1 255.255.255.0
end
write
R5:
interface Ethernet0/0
ip address 192.168.45.5 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Ethernet0/1
ip address 192.168.56.5 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Loopback0
ip address 192.168.5.1 255.255.255.0
end
write
R6:
interface Ethernet0/0
ip address 192.168.56.6 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Loopback0
ip address 192.168.6.1 255.255.255.0
end
write
2. Chạy giao thức định tuyến trong IGP (giao thức nào cũng được), đảm bảo mọi IP trong vùng AS 200 phải thông nhau. Trong bài lab này ta chọn OSPF.
R2:
router ospf 1
router-id 192.168.2.1
exit
interface range ethernet 0/1, loopback 0
ip ospf 1 area 0
do write
R3:
router ospf 1
router-id 192.168.3.1
exit
interface range ethernet 0/0-1, loopback 0
ip ospf 1 area 0
do write
R4:
router ospf 1
router-id 192.168.4.1
exit
interface range ethernet 0/0-1, loopback 0
ip ospf 1 area 0
do write
R5:
router ospf 1
router-id 192.168.5.1
exit
interface range ethernet 0/0, loopback 0
ip ospf 1 area 0
do write
Kiểm tra bảng định tuyến của các Router trong vùng AS 200 (R2, R3, R4, R5) để chắc chắn mọi địa chỉ phải đi đến được với nhau sau khi cấu hình OSPF
R2#show ip route ospf
O 192.168.3.1 [110/11] via 192.168.23.3, 15:24:42, Ethernet0/1
192.168.4.0/32 is subnetted, 1 subnets
O 192.168.4.1 [110/21] via 192.168.23.3, 15:23:26, Ethernet0/1
192.168.5.0/32 is subnetted, 1 subnets
O 192.168.5.1 [110/31] via 192.168.23.3, 15:23:16, Ethernet0/1
O 192.168.34.0/24 [110/20] via 192.168.23.3, 15:23:36, Ethernet0/1
O 192.168.45.0/24 [110/30] via 192.168.23.3, 15:23:26, Ethernet0/1
R3#show ip route ospf
O 192.168.2.1 [110/11] via 192.168.23.2, 15:24:24, Ethernet0/0
192.168.4.0/32 is subnetted, 1 subnets
O 192.168.4.1 [110/11] via 192.168.34.4, 15:23:17, Ethernet0/1
192.168.5.0/32 is subnetted, 1 subnets
O 192.168.5.1 [110/21] via 192.168.34.4, 15:22:56, Ethernet0/1
O 192.168.45.0/24 [110/20] via 192.168.34.4, 15:23:06, Ethernet0/1
R4#show ip route ospf
O 192.168.2.1 [110/21] via 192.168.34.3, 15:23:46, Ethernet0/0
192.168.3.0/32 is subnetted, 1 subnets
O 192.168.3.1 [110/11] via 192.168.34.3, 15:23:46, Ethernet0/0
192.168.5.0/32 is subnetted, 1 subnets
O 192.168.5.1 [110/11] via 192.168.45.5, 15:23:34, Ethernet0/1
O 192.168.23.0/24 [110/20] via 192.168.34.3, 15:23:46, Ethernet0/0
R5#show ip route ospf
O 192.168.2.1 [110/31] via 192.168.45.4, 15:23:44, Ethernet0/0
192.168.3.0/32 is subnetted, 1 subnets
O 192.168.3.1 [110/21] via 192.168.45.4, 15:23:44, Ethernet0/0
192.168.4.0/32 is subnetted, 1 subnets
O 192.168.4.1 [110/11] via 192.168.45.4, 15:23:44, Ethernet0/0
O 192.168.23.0/24 [110/30] via 192.168.45.4, 15:23:44, Ethernet0/0
O 192.168.34.0/24 [110/20] via 192.168.45.4, 15:23:44, Ethernet0/0
3. Cấu hình eBGP giữa các Router CE và PE (R1 với R2 và R5 với R6).
R1: quảng bá loopback 0 vào eBGP cho router PE (R2) học
router bgp 100
network 192.168.1.0 mask 255.255.255.0
neighbor 192.168.12.2 remote-as 200
R2:
router bgp 200
neighbor 192.168.12.1 remote-as 100
R5:
router bgp 200
neighbor 192.168.56.6 remote-as 300
R6: quảng bá loopback 0 vào eBGP cho router PE (R5) học
router bgp 300
network 192.168.6.0 mask 255.255.255.0
neighbor 192.168.56.5 remote-as 200
Kiểm tra trên các router PE (R2 và R5) đã học được loopback 0 sau khi chạy BGP
R2#show ip route 192.168.1.1
Routing entry for 192.168.1.0/24
Known via "bgp 200", distance 20, metric 0
Tag 100, type external
Last update from 192.168.12.1 00:07:40 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 192.168.12.1, from 192.168.12.1, 00:07:40 ago
Route metric is 0, traffic share count is 1
AS Hops 1
Route tag 100
MPLS label: none
R2#show ip route bgp
B 192.168.1.0/24 [20/0] via 192.168.12.1, 00:09:45
R5#show ip route 192.168.6.1
Routing entry for 192.168.6.0/24
Known via "bgp 200", distance 20, metric 0
Tag 300, type external
Last update from 192.168.56.6 00:09:38 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 192.168.56.6, from 192.168.56.6, 00:09:38 ago
Route metric is 0, traffic share count is 1
AS Hops 1
Route tag 300
MPLS label: none
R5#show ip route bgp
B 192.168.6.0/24 [20/0] via 192.168.56.6, 00:09:46
4. Cấu hình GRE giữa R2 với R5
Để tạo ra BGP free core trong vùng AS 200 chúng ta có rất nhiều cách:
- Có thể dùng GRE để thiết lập tunnel giữa các con PE router (trong bài lab này là R2 với R5), được thực hiện ở yêu cầu số 4
- Hoặc enable MPLS trên các interface đấu nối giữa các router PE và router CE (noted: interface loopback không hỗ trợ enable MPLS), sẽ thực hiện ở yêu cầu số 6
Thiết lập tunnel giữa R2 và R5, ip address của tunnel 0 trên R2 là 192.168.25.2
R2:
!
interface Tunnel0
ip address 192.168.25.2 255.255.255.0
tunnel mode gre ip
tunnel source 192.168.2.1
tunnel destination 192.168.5.1
end
Thiết lập tunnel giữa R2 và R5, ip address của tunnel 0 trên R5 là 192.168.25.5
R5:
!
interface Tunnel0
ip address 192.168.25.5 255.255.255.0
tunnel mode gre ip
tunnel source 192.168.5.1
tunnel destination 192.168.2.1
end
Kiểm tra hoạt động của tunnel:
R2#show interfaces tunnel 0
Tunnel0 is up, line protocol is up
Hardware is Tunnel
Internet address is 192.168.25.2/24
MTU 17916 bytes, BW 100 Kbit/sec, DLY 50000 usec,
reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255
Encapsulation TUNNEL, loopback not set
Keepalive not set
Tunnel source 192.168.2.1, destination 192.168.5.1
Tunnel protocol/transport GRE/IP
(...)
R5#show interfaces tunnel 0
Tunnel0 is up, line protocol is up
Hardware is Tunnel
Internet address is 192.168.25.5/24
MTU 17916 bytes, BW 100 Kbit/sec, DLY 50000 usec,
reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255
Encapsulation TUNNEL, loopback not set
Keepalive not set
Tunnel source 192.168.5.1, destination 192.168.2.1
Tunnel protocol/transport GRE/IP
(...)
5. Cấu hình iBGP giữa các router PE (R2 và R5) đảm bảo loopback 0 của R1 và R6 phải thông nhau
R2:
router bgp 200
neighbor 192.168.25.5 remote-as 200
neighbor 192.168.25.5 next-hop-self
R5:
router bgp 200
neighbor 192.168.25.2 remote-as 200
neighbor 192.168.25.2 next-hop-self
Kiểm tra kết nối giữa loopback 0 (IP: 192.168.1.1) của R1 và loopback 0 (IP: 192.168.6.1) của R6
R1#show ip route 192.168.6.1
Routing entry for 192.168.6.0/24
Known via "bgp 100", distance 20, metric 0
Tag 200, type external
Last update from 192.168.12.2 00:13:16 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 192.168.12.2, from 192.168.12.2, 00:13:16 ago
Route metric is 0, traffic share count is 1
AS Hops 2
Route tag 200
MPLS label: none
R1#traceroute 192.168.6.1 source 192.168.1.1 numeric
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 192.168.6.1
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
1 192.168.12.2 1 msec 0 msec 1 msec
2 192.168.25.5 1 msec 1 msec 1 msec
3 192.168.56.6 1 msec * 1 msec
R1#ping 192.168.6.1 source 192.168.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.6.1, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 192.168.1.1
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 2/2/3 ms
R6#show ip route 192.168.1.1
Routing entry for 192.168.1.0/24
Known via "bgp 300", distance 20, metric 0
Tag 200, type external
Last update from 192.168.56.5 00:17:52 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 192.168.56.5, from 192.168.56.5, 00:17:52 ago
Route metric is 0, traffic share count is 1
AS Hops 2
Route tag 200
MPLS label: none
R6#traceroute 192.168.1.1 source 192.168.6.1 numeric
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 192.168.1.1
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
1 192.168.56.5 1 msec 1 msec 0 msec
2 192.168.25.2 1 msec 2 msec 2 msec
3 192.168.12.1 6 msec * 2 msec
R6#ping 192.168.1.1 source 192.168.6.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.1, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 192.168.6.1
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/2 ms
Đến đây 2 loopback 0 của R1 và R6 đã thông nhau thông qua BGP free core. Ta có thể bắt gói trên các interface của các router P (R3 và R4) để phân tích:
6. Xóa bỏ cấu hình ở yêu cầu 4, 5
- Remove cấu hình GRE trên R2 và R5
R2, R5:
no interface Tunnel0
- Remove cấu hình iBGP giữa R2 với R5
R2:
router bgp 200
no neighbor 192.168.25.5 next-hop-self
no neighbor 192.168.25.5 remote-as 200
R5:
router bgp 200
no neighbor 192.168.25.2 next-hop-self
no neighbor 192.168.25.2 remote-as 200
Dùng IP trên interface loopback 0 của R2 và R5 thể thiết lập neighbor cho iBGP
R2:
router bgp 200
neighbor 192.168.5.1 remote-as 200
neighbor 192.168.5.1 update-source Loopback0
neighbor 192.168.5.1 next-hop-self
R5:
router bgp 200
neighbor 192.168.2.1 remote-as 200
neighbor 192.168.2.1 update-source Loopback0
neighbor 192.168.2.1 next-hop-self
- Kiểm tra thiết lập neighbor sau khi cấu hình iBGP
R2#show ip bgp summary
(...)
Neighbor V AS MsgRcvd MsgSent TblVer InQ OutQ Up/Down State/PfxRcd
192.168.5.1 4 200 9 8 7 0 0 00:03:10 1
192.168.12.1 4 100 302 301 7 0 0 04:29:43 1
R5#show ip bgp summary
(...)
Neighbor V AS MsgRcvd MsgSent TblVer InQ OutQ Up/Down State/PfxRcd
192.168.2.1 4 200 8 9 5 0 0 00:02:54 1
192.168.56.6 4 300 300 298 5 0 0 04:26:38 1
- Kiểm tra kết nối giữa 2 loopback 0 của R1 và R6
R1#show ip route 192.168.6.1
Routing entry for 192.168.6.0/24
Known via "bgp 100", distance 20, metric 0
Tag 200, type external
Last update from 192.168.12.2 00:20:58 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 192.168.12.2, from 192.168.12.2, 00:20:58 ago
Route metric is 0, traffic share count is 1
AS Hops 2
Route tag 200
MPLS label: none
R2#show ip route 192.168.6.1
Routing entry for 192.168.6.0/24
Known via "bgp 200", distance 200, metric 0
Tag 300, type internal
Last update from 192.168.5.1 00:18:22 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 192.168.5.1, from 192.168.5.1, 00:18:22 ago
Route metric is 0, traffic share count is 1
AS Hops 1
Route tag 300
MPLS label: none
R6#show ip route 192.168.1.1
Routing entry for 192.168.1.0/24
Known via "bgp 300", distance 20, metric 0
Tag 200, type external
Last update from 192.168.56.5 00:25:51 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 192.168.56.5, from 192.168.56.5, 00:25:51 ago
Route metric is 0, traffic share count is 1
AS Hops 2
Route tag 200
MPLS label: none
R5#show ip route 192.168.1.1
Routing entry for 192.168.1.0/24
Known via "bgp 200", distance 200, metric 0
Tag 100, type internal
Last update from 192.168.2.1 00:27:28 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 192.168.2.1, from 192.168.2.1, 00:27:28 ago
Route metric is 0, traffic share count is 1
AS Hops 1
Route tag 100
MPLS label: none
R1 và R6 đã học được các lớp mạng loopback 0 đã quảng bá nhờ vào kết nối iBGP giữa R2 và R5. Tuy nhiên khi tracertroute 192.168.6.1 từ R1, route này sẽ không đi đến được
R1#traceroute 192.168.6.1 source 192.168.1.1 numeric
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 192.168.6.1
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
1 192.168.12.2 0 msec 6 msec 0 msec
2 * * *
3 * * *
4 * * *
5 * * *
(...)
vì các con router P (R3, R4) không chạy BGP với R2 và R5 nên nó không có thông tin về route này nên gói tin sẽ bị drop.
R3#show ip route 192.168.6.1
% Network not in table
Lỗi này gọi là back hole, R3 và R4 là "hố đen" đã hút mất gói tin khi chuyển qua đường đi của nó.
Để khắc phục lỗi này chúng ta có rất nhiều kỹ thuật ví dụ như: cho các router P (R3, R4) tham gia vào định tuyến BGP, hay redistribute BGP vào OSPF ở trên các router PE (R2, R5), tuy nhiên sẽ tốn rất nhiều tài nguyên.
Yêu cầu 8 sẽ dùng MPLS để giải quyết vấn đề này.
8. Enable MPLS trên tất cả các interface kết nối giữa các router PE, P (R2, R3, R4, R5)
R2:
interface Ethernet0/1
mpls ip
R3, R4:
interface range ethernet 0/0-1
mpls ip
R5:
interface Ethernet0/0
mpls ip
- Kiểm tra kết nối sau khi enable mpls
R1#ping 192.168.6.1 source 192.168.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.6.1, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 192.168.1.1
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/2 ms
R1#traceroute 192.168.6.1 source 192.168.1.1 numeric
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 192.168.6.1
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
1 192.168.12.2 1 msec 1 msec 0 msec
2 192.168.23.3 [MPLS: Label 18 Exp 0] 2 msec 1 msec 2 msec
3 * * *
4 192.168.45.5 1 msec 2 msec 1 msec
5 192.168.56.6 2 msec * 2 msec
R6#ping 192.168.1.1 source 192.168.6.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.1, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 192.168.6.1
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
R6#traceroute 192.168.1.1 source 192.168.6.1 numericVậy các loopback 0 của R1 và R6 đã thông nhau nhờ sử dụng kỹ thuật MPLS. Khi chúng ta enable MPLS các router sẽ dùng label để forward gói tin.
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 192.168.1.1
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
1 192.168.56.5 1 msec 0 msec 0 msec
2 192.168.45.4 [MPLS: Label 16 Exp 0] 1 msec 2 msec 1 msec
3 * * *
4 192.168.23.2 2 msec 1 msec 1 msec
5 192.168.12.1 1 msec * 2 msec
R2#show ip route 192.168.6.1
Routing entry for 192.168.6.0/24
Known via "bgp 200", distance 200, metric 0
Tag 300, type internal
Last update from 192.168.5.1 02:44:26 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 192.168.5.1, from 192.168.5.1, 02:44:26 ago
Route metric is 0, traffic share count is 1
AS Hops 1
Route tag 300
MPLS label: none
Để đến được 192.168.6.1 thì phải thông qua next hop là 192.168.5.1. Thông thường router sẽ kiểm tra trong bảng routing để quyết định forward đến next hop nào, cổng nào, ở đây MPLS dùng nhãn để forward gói tin.
R2#show mpls forwarding-table
Local Outgoing Prefix Bytes Label Outgoing Next Hop
Label Label or Tunnel Id Switched interface
16 No Label 192.168.3.1/32 0 Et0/1 192.168.23.3
17 17 192.168.4.1/32 0 Et0/1 192.168.23.3
18 18 192.168.5.1/32 0 Et0/1 192.168.23.3
19 Pop Label 192.168.34.0/24 0 Et0/1 192.168.23.3
20 19 192.168.45.0/24 0 Et0/1 192.168.23.3
cũng có thể kiểm tra bảng CEF (cisco express forwarding) để biết được từ R1 đến địa chỉ 192.168.6.1 dùng nhãn là số bao nhiêu và thông qua cổng nào (xem bài Quá trình trao đổi nhãn trong MPLS)
R2#show ip cef 192.168.6.1
192.168.6.0/24
nexthop 192.168.23.3 Ethernet0/1 label 18
Phân tích gói tin trên whileshark
Ta thấy MPLS header chèn vào giữa lớp Ethernet và lớp Internet, đó cũng chính là lý do người ta gọi MPLS hoạt động ở lớp 2.5.
Trong các router P (R3, R4) cũng dùng nhãn để forward gói tin
R3#show mpls forwarding-table
Local Outgoing Prefix Bytes Label Outgoing Next Hop
Label Label or Tunnel Id Switched interface
16 No Label 192.168.2.1/32 20931 Et0/0 192.168.23.2
17 No Label 192.168.4.1/32 0 Et0/1 192.168.34.4
18 18 192.168.5.1/32 22092 Et0/1 192.168.34.4
19 Pop Label 192.168.45.0/24 0 Et0/1 192.168.34.4
Riêng R4 thì nhãn sẽ được remove ra trước, sau đó chuyển gói tin IP cho PE (R5). Tại sao R4 làm vậy sẽ được thảo luận trong phần Quá trình trao đổi nhãn trong MPLS.
R4#show mpls forwarding-table
Local Outgoing Prefix Bytes Label Outgoing Next Hop
Label Label or Tunnel Id Switched interface
16 16 192.168.2.1/32 22317 Et0/0 192.168.34.3
17 No Label 192.168.3.1/32 0 Et0/0 192.168.34.3
18 No Label 192.168.5.1/32 21239 Et0/1 192.168.45.5
19 Pop Label 192.168.23.0/24 0 Et0/0 192.168.34.3
R5#show ip route 192.168.1.1R5 biết rằng để đến 192.168.1.1 sẽ dùng next-hop là 192.168.2.1.
Routing entry for 192.168.1.0/24
Known via "bgp 200", distance 200, metric 0
Tag 100, type internal
Last update from 192.168.2.1 03:35:59 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 192.168.2.1, from 192.168.2.1, 03:35:59 ago
Route metric is 0, traffic share count is 1
AS Hops 1
Route tag 100
MPLS label: none
R5#show mpls forwarding-table
Local Outgoing Prefix Bytes Label Outgoing Next Hop
Label Label or Tunnel Id Switched interface
16 16 192.168.2.1/32 0 Et0/0 192.168.45.4
17 17 192.168.3.1/32 0 Et0/0 192.168.45.4
18 No Label 192.168.4.1/32 0 Et0/0 192.168.45.4
19 19 192.168.23.0/24 0 Et0/0 192.168.45.4
20 Pop Label 192.168.34.0/24 0 Et0/0 192.168.45.4
R5 sẽ thêm lable 16 vào gói tin IP và forward ra cổng Et0/0 để đến router P (R4)
R5#show ip cef 192.168.1.1
192.168.1.0/24
nexthop 192.168.45.4 Ethernet0/0 label 16
Router R4 sẽ forward sang R3
R4#show mpls forwarding-table
Local Outgoing Prefix Bytes Label Outgoing Next Hop
Label Label or Tunnel Id Switched interface
16 16 192.168.2.1/32 211146 Et0/0 192.168.34.3
17 No Label 192.168.3.1/32 0 Et0/0 192.168.34.3
18 No Label 192.168.5.1/32 196413 Et0/1 192.168.45.5
19 Pop Label 192.168.23.0/24 0 Et0/0 192.168.34.3
R3 sẽ remove lable và forward đến R2 qua interface Et0/0
R3#show mpls forwarding-table
Local Outgoing Prefix Bytes Label Outgoing Next Hop
Label Label or Tunnel Id Switched interface
16 No Label 192.168.2.1/32 196480 Et0/0 192.168.23.2
17 No Label 192.168.4.1/32 0 Et0/1 192.168.34.4
18 18 192.168.5.1/32 211588 Et0/1 192.168.34.4
19 Pop Label 192.168.45.0/24 0 Et0/1 192.168.34.4
R2 forward gói tin IP không lable đến R1.
Hy vọng rằng chúng ta hiểu, biết sử dụng MPLS để tạo ra tunnel giữa các con router PE để tạo BGP free core.
Xong!