/*auto readmore*/
/*auto readmore*/
/* an hien script*/
// an hien password
/*an hien ma chuong trinh cong tru */
/*Scrollbox thanh cuon*/
/***Nhung CODE***/
/*
dòng xanh dòng trắng
*/
/*
https://cdnjs.com/libraries/prism lay thu vien, can vao ten file ma goi
1. copy link vao vi du:prism-python.min.js
2. ten ngon nua la python
*/
/*===
New posts
===*/
/*header slider*/
/*=== bai viet lien quan===*/
/*===tabcode===*/
Trộn và nối các trường tương ứng trong file ListDevices.csv vào file
zbx_export_hosts.xml, cụ thể là mỗi một dòng của file ListDevices.csv điền vào
các biến ở các dòng 12, 13, 14, 17, 22 và 27 để tạo file mới có tên
zbx_export_hosts_MOI.xml
Nội dung file zbx_export_hosts.xml
Nội dung file ListDevices.csv
Nhận xét: Chúng ta thấy trong file zbx_export_hosts.xml từ dòng 11 cho
đến dòng 32 đó là cấu tạo để định nghĩa một host trong file này và cho phép
lặp lại. Nên chúng tôi đưa ra đề xuất giải quyết bài toán này là:
1. Tách file ban đầu ra làm 3 file nhỏ:
- Từ dòng đầu tiên đến dòng thứ 10 là file: zbx_export_hosts_1.xml
- Từ dòng thứ 11 đến dòng thứ 32 là file: zbx_export_hosts_2.xml
- Từ dòng thứ 33 đến hết file là file: zbx_export_hosts_3.xml
2. Thực hiện nối các biến tương ứng theo yêu cầu đề bài và lưu lại với tên
file mới là zbx_export_hosts_2EDIT.xml
3. Thực hiện nối 3: zbx_export_hosts_1.xml, zbx_export_hosts_2EDIT.xml,
zbx_export_hosts_3.xml thành file zbx_export_hosts_MOI.xml
Thực Hiện:
1. Tách file ban đầu ra làm 3 file nhỏ:
- Từ dòng đầu tiên đến dòng thứ 10 là file: zbx_export_hosts_1.xml
- Từ dòng thứ 11 đến dòng thứ 32 là file: zbx_export_hosts_2.xml
- Từ dòng thứ 33 đến hết file là file: zbx_export_hosts_3.xml
Code:
f = open("zbx_export_hosts.xml", "r")
i = 0
cont1 =[]
for pl in f: # đọc cho đến hết file
if i < 10:
with open("zbx_export_hosts_1.xml","a") as f1:
f1.write(pl)
elif i < 32:
with open("zbx_export_hosts_2.xml","a") as f2:
f2.write(pl)
else:
with open("zbx_export_hosts_3.xml","a") as f3:
f3.write(pl)
i += 1
f.close
2. Thực hiện nối các biến tương ứng theo yêu cầu đề bài và lưu lại với
tên file mới là zbx_export_hosts_2EDIT.xml
Code:
'''
định nghĩa list key_word có nội_dung/giá trị là các key word cần thay thế
Vì trong file ListDevices.csv có cột đầu tiên là No. số thứ tự không dùng trong việc thay thế
Nên thêm key No. để biến i trong vòng lặp for dễ hiểu hơn
Key No. sẽ không dùng
'''
key_word = ["No.", "host12","name13","des14","Temp17","Group22","ip_addr27"]
with open ("zbx_export_hosts_2.xml","r") as f:
noidung = f.read()
with open("ListDevices.csv","r") as fld:
fld.readline() # bỏ dòng đầu tiên
for line_dev in fld.readlines():
fiedl_dev = line_dev.split(",") # tách mỗi dòng thành 1 list
noidung_moi = noidung
for i in range(0,len(key_word),1):
# thay thế tất cả các key vào nội dung
noidung_moi = noidung_moi.replace(key_word[i], fiedl_dev[i])
# ghi file sau khi thay thế xong, give vào cuối file
with open ("zbx_export_hosts_2EDIT.xml","a") as wf:
wf.write(noidung_moi)
3. Thực hiện nối 3: zbx_export_hosts_1.xml, zbx_export_hosts_2EDIT.xml,
zbx_export_hosts_3.xml thành file zbx_export_hosts_MOI.xml
Code:
#định nghĩa list gồm tên của file cần nối vào file mới
files_list = ["zbx_export_hosts_1.xml", "zbx_export_hosts_2EDIT.xml","zbx_export_hosts_3.xml"]
with open ("zbx_export_hosts_MOI.xml","a") as wf:
for i in range(0,len(files_list),1):
with open (files_list[i],"r") as rf:
content = rf.read()
wf.write(content)
1. Convert Cisco to Windows MAC - Có bảng arp yêu cầu lấy ra cột mac address
(định dạng cisco: xxxx.xxxx.xxxx) và chuyển sang định dạng MAC của Windows
(xx:xx:xx:xx:xx:xx)
Nội dung list
2. Convert Windows MAC to Cisco MAC
Thực Hiện:
1. Convert Cisco to Windows MAC
Code:
arp_table = [
('10.220.88.1', '0062.ec29.70fe'),
('10.220.88.20', 'c89c.1dea.0eb6'),
('10.220.88.21', '1c6a.7aaf.576c'),
('10.220.88.28', '5254.aba8.9aea'),
('10.220.88.29', '5254.abbe.5b7b'),
('10.220.88.30', '5254.ab71.e119'),
('10.220.88.32', '5254.abc7.26aa'),
('10.220.88.33', '5254.ab3a.8d26'),
('10.220.88.35', '5254.abfb.af12'),
('10.220.88.37', '0001.00ff.0001'),
('10.220.88.38', '0002.00ff.0001'),
('10.220.88.39', '6464.9be8.08c8'),
('10.220.88.40', '001c.c4bf.826a'),
('10.220.88.41', '001b.7873.5634')]
for ip_addr, mac_addr in arp_table:
mac_addr = mac_addr.split(".")
mac_addr = "".join(mac_addr)
mac_addr = mac_addr.upper() # chuyển sang chữ hoa
print()
new_mac = [] # khởi tạo list rỗng
while len(mac_addr) > 0: # khi độ dài của MAC address lớn hơn 0
entry = mac_addr[:2] # lấy 2 ký tự đầu tiên
mac_addr = mac_addr[2:] # MAC address mới sẽ là chuỗi ký tự từ vị trí thứ 3 đến hết chuỗi (ở đây chiều dài của mac_addr đã giảm đi 2)
new_mac.append(entry) # cứ 2 ký tự nối là thành phần của list
new_mac = ":".join(new_mac)
print(new_mac)
1. Dùng các lệnh show cdp neighbors, show cdp neighbors detail trên R1 để xem thông tin của router láng giềng
2. Dùng các lệnh show cdp neighbors, show cdp entry * trên R2 để xem thông tin các router láng giềng
3. Tắt cdp trên Et0/0 của R1, dùng lệnh show cdp neighbors trên R2
kiểm tra và nhận xét
4. Cấu hình lldp trên R1 và R2, dùng lệnh show lldp neighbors để
kiểm tra.
Chuẩn bị:
R1:
enable
conf t
hostname R1
interface Ethernet0/0
description ===Connect to R2 Et0/1===
ip address 192.168.12.1 255.255.255.0
no shutdown
exit
do wri
R2:
enable
conf t
hostname R2
interface Ethernet0/1
description ===Connect to R1 Et0/0===
ip address 192.168.12.2 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Ethernet0/2
description ===Connect to R3 Et0/3===
ip address 192.168.23.2 255.255.255.0
no shutdown
exit
do wri
R3:
enable
conf t
hostname R3
interface Ethernet0/3
description ===Connect to R2 Et0/2===
ip address 192.168.23.3 255.255.255.0
no shutdown
exit
do wri
Thực hiện:
1. Dùng các lệnh show cdp neighbors, show cdp neighbors detail trên R1 để xem thông tin của router láng giềng
R1:
R1>show cdp neighbors
Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge
S - Switch,
H - Host, I - IGMP, r - Repeater, P - Phone,
D - Remote,
C - CVTA, M - Two-port Mac Relay
Device ID Local Intrfce
Holdtme Capability Platform Port ID
R2Eth 0/0 148
R B Linux
Uni Eth 0/1
Total cdp entries displayed : 1
R1>
Nhận xét:R1 đang dùng port Eth 0/0 nối với port Eth 0/1 của R2. Platform: vì là làm trên lab ảo nên chổ này chỉ hiển thị là Linux Uni, nếu
là thiết bị thật sẽ chổ này sẽ hiển thị đúng flatform của thiết bị
R1:
R1#show cdp neighbors detail
-------------------------
Device ID: R2
Entry address(es):
IP address: 192.168.12.2
Platform: Linux Unix, Capabilities: Router
Source-Route-Bridge
Interface: Ethernet0/0, Port ID (outgoing port): Ethernet0/1
Holdtime : 158 sec
Version :
Cisco IOS Software, Linux Software (I86BI_LINUX-ADVENTERPRISEK9-M), Version 15.4(1)T, DEVELOPMENT TEST SOFTWARE
1. Đọc file show_vlan.txt và xử lý để lấy ra các trường VLAN ID, VLAN
NAME
Nội dung file show_vlan.txt:
2. Đọc file show_arp.txt và xử lý nếu:
Tìm thấy 10.220.88.1 thì int ra "Default gateway IP/Mac" với IP và
MAC tương ứng
Tìm thấy 10.220.88.30 thì in ra "Arista3 IP/Mac is" với IP và MAC tương ứng
Nội dung fileshow_arp.txt:
3. Đọc file show_lldp_neighbors_detail.txt và xử lý tìm ra nội dung của
System Name, và Port ID của thiết bị láng giềng.
Nội dung file show_lldp_neighbors_detail.txt:
Thực Hiện:
1. Đọc file show_vlan.txt và xử lý để lấy ra các trường VLAN ID,
VLAN NAME
Code:
from __future__ import unicode_literals, print_function
from pprint import pprint
vlan_list = []
with open("show_vlan.txt" ,"r") as f: # Mở file lên đọc và tự động đóng file
show_vlan = f.read() # Gán nội dung của file vào biến show_vlan
for line in show_vlan.splitlines(): # trả về một chuỗi tương ứng là một dòng trong biến show_vlan
'''
Sẽ bỏ qua các dòng nếu có một trong các điều kiện của if
'''
if 'VLAN' in line or '-----' in line or line.startswith(' '):
continue
fields = line.split() # tách ra thành list nhỏ, căn cứ vào dấu khoảng trắng
vlan_id = fields[0] # lấy trường đầu tiên
vlan_name = fields[1] # lấy trường thứ 2
vlan_list.append((vlan_id, vlan_name))
print()
pprint(vlan_list)
print()
Kết quả:
C:\python>python Demo.py
[('1', 'default'),
('400', 'blue400'),
('401', 'blue401'),
('402', 'blue402'),
('403', 'blue403')]
C:\python>
2. Đọc file show_arp.txt và xử lý để lấy ra các trường IP, MAC.
Code:
from __future__ import unicode_literals, print_function
with open("show_arp.txt") as f:
show_arp = f.read()
print()
found1, found2 = (False, False) # gán found1 = false, và found2 = false
for line in show_arp.splitlines():
if 'protocol' in line.lower(): # nếu dòng nào có chữ 'protocol' thì bỏ qua
continue
fields = line.split() # chuyển mỗi dòng đọc được thành list
ip_addr = fields[1]
mac_addr = fields[3]
if ip_addr == '10.220.88.1': # nếu trường thứ 2 là '10.220.88.1'
print("Default gateway IP/Mac is: {}/{}".format(ip_addr, mac_addr)) # in địa chỉ ip và mac
found1 = True
elif ip_addr == '10.220.88.30': # nếu trường thứ 2 là '10.220.88.30'
print("Arista3 IP/Mac is: {}/{}".format(ip_addr, mac_addr))
found2 = True
if found1 and found2: # nếu cả 2 đã tìm được thì DỪNG không cần thực hiện hết vòng for
print("Exiting...")
break
print()
Kết quả:
C:\python>python Demo.py
Default gateway IP/Mac is: 10.220.88.1/0062.ec29.70fe
Arista3 IP/Mac is: 10.220.88.30/5254.ab71.e119
Exiting...
C:\python>
3. Đọc file show_lldp_neighbors_detail.txt và xử lý tìm ra nội dung của System Name, và Port ID của thiết bị láng giềng.
Code:
from __future__ import unicode_literals, print_function
with open("show_lldp_neighbors_detail.txt") as f:
show_lldp = f.read()
system_name, port_id = (None, None) # khởi tạo biến ban đầu là rỗng cho system_name và port_id
for line in show_lldp.splitlines():
if 'System Name: ' in line: # nếu tìm thấy thoát khỏi if
_, system_name = line.split('System Name: ') # gán biến _ cho trường đầu tiên, gán system_name là trường thứ 2
break
elif 'Port id: ' in line:
_, port_id = line.split('Port id: ') # tương tự system_name, gán port_id cho trường thứ 2
if port_id and system_name: # nếu port_id và system_name KHÁC RỖNG thì DỪNG
break
print()
print("System Name: {}".format(system_name))
print("Port ID: {}".format(port_id))
print()
i = 0
while i <= 5: # khi nhỏ hơn hoặc bằng 5 thì thực hiện (i = 6 sẽ dừng)
print("Hello world!")
i += 1 # i = i + 1, tăng i lên một đơn vị
else:
print("Done!")
Kết quả:
C:\python>python Demo.py
Hello world!
Hello world!
Hello world!
Hello world!
Hello world!
Hello world!
Done!
C:\python>
2. Range - Cú pháp của range()
Code:
'''
- với range nếu chỉ có một tham số thì python ngầm hiểu đó là: stop
- range(stop)
- Kết quả trả về là dãy số từ 0 -> stop - 1
'''
print(list(range(10)))
'''
- với rang nếu với 2 tham số thì python hiểu là: start, stop
- range(start, stop)
- python ngầm hiểu bước nhảy sẽ là 1
'''
print(list(range(1, 10)))
'''
- rang có thể sử dụng tham số truyền vào
- start: bắt đầu là số 2
- step: bước nhảy là 2, hoặc tăng start lên 2 đơn vị
- stop: tăng cho đến 14 - 1 thì dừng (trong ví dụ này kết quả in ra sẽ không có 14)
'''
start = 2
stop = 14
step = 2
print(list(range(start, stop, step)))