/*auto readmore*/ /*auto readmore*/ /* an hien script*/ // an hien password /*an hien ma chuong trinh cong tru */ /*Scrollbox thanh cuon*/ /***Nhung CODE***/ /* dòng xanh dòng trắng */ /* https://cdnjs.com/libraries/prism lay thu vien, can vao ten file ma goi 1. copy link vao vi du:prism-python.min.js 2. ten ngon nua la python */ /*=== New posts ===*/ /*header slider*/ /*=== bai viet lien quan===*/ /*===tabcode===*/

File/Directory Permission In Linux/Ubuntu/CentOS

Mục lục

1. File type (căn cứ vào ký tự đầu tiên)
2. Nhóm phân quyền trong Linux - Ownership:
3. Kiểm soát quyền truy cập - Permission:
4. Thay đổi permission - chmod
5. Thay đổi permission - chmod bằng cơ số
6. Defaulf permission - umask


Nội dung

1. File type (căn cứ vào ký tự đầu tiên)


Attribute File type
- Là ký hiệu của file thường
d Ký hiệu của thư mục (Directory)
l Ký hiệu của symbolic link

2. Nhóm phân quyền trong Linux - Ownership:

  • Owner: Mỗi file, thư mục được sở hữu bởi một user nhất định (phân quyền sở hữu)
  • Group: Mỗi file, thư mục được sở hữu bởi một group
  • Others: Quyền truy cập cập các user, group không phải là owner và group
Commands Giải Thích
id Xác định username hiện tại
ls -l Liệt kê các items cung với thông tin owner, group
ls -l file_name.txt Xem file_name.txt đang set những quyền nào
chown thay đổi owner
chgrp Thay đổi group
-R Recursively (đệ qui)
chown: NEW_GROUP == chgrp
chown NEW_USER:NEW_GROUP Thay đổi đồng thời ower và group

  • Cú pháp:
chown option [tên user]:[tên group] [file/folder]

- Option: chủ yếu vẫn dùng với -R 

  • Ví dụ:
Command Giải Thích
chgrp ITadmin file.txt Thiết lập group ITadmin là owner của file.txt
chgrp -R ITadmin folder_name Thiết lập group ITadmin là owner của thư mục có tên folder_name và áp xuống tất cả (đệ quy) các file và thư mục con của folder này.
chown itsupport file.txt Thiết lập owner file.txt là user itsupport
chown khanhvc:root file.txt Thiết lập owner file.txt là user khanhvc và owner group cho file.txt là root
chown -R khanhvc:root folder_name Thiết lập user khanhvc và group root là owner của thư mục có tên folder_name và áp xuống tất cả (đệ quy) các file và thư mục con của folder này.

3. Kiểm soát quyền truy cập - Permission:

Attribute Permission Files Directory
r read Cho phép mở file và đọc cho phép list content của directory nếu thuộc tính x (execute) cũng được set
w write Cho phép ghi vào file hoặc xóa nội dung file, không cho phép xóa hoặc rename. Cho phép xóa, tạo, đổi tên file nếu thuộc tính x cũng được set
x execute Cho phép file được coi như một chương trình có thể thực thi được. Những file được viết bằng scripting language cũng cần có quyền đọc r để có thể thực thi được Cho phép truy cập directory
- Deny Không được phép Không được phép

4. Thay đổi permission - chmod


  • Ký hiệu cho đối tượng
Ký Hiệu Ý Nghĩa
u User/Owner
g Group
o Other or everyone
a All

  • Ký hiệu cho operations
Ký Hiệu Ý Nghĩa
+ Permisssion được add thêm vào/add permission
- Permission bị xóa bỏ/remove permission
= Thay thế toàn bộ quyền hiện tại bằng quyền mới này

  • Ví dụ:
Command Giải Thích
chmod o+w file_name.txt Cho phép user có quyền write trên file file_file.txt
chmod g-w file_name.txt Xóa bỏ quyền write của group trên file file_file.txt
chmod g=rwx file_name.txt Thay thế tất cả các quyền trước đây bằng quyền mới là: read, write và execute trên file file_name.txt

5. Thay đổi permission - chmod bằng cơ số


Octal Permission Ý Nghĩa
0 --- Không có quyền gì cả - none
1 --x Chỉ được quyền thực thi
2 -w- Chỉ được quyền ghi
3 -wx Được phép thi và thực thi
4 r-- Chỉ có quyền đọc
5 r-x Có quyền đọc và thực thi
6 rw- Có quyền đọc và ghi
7 rwx Có quyền đọc, ghi và thực thi
  • Ví dụ:
Command Giải Thích
chmod 777 folder_name Cho phép everyone được full quyền trên folder có tên folder_name
chmod 700 file_name.txt Cho phép user full quyền, Group và Other không có quyền
chmod 642 file_name.txt Cho phép user có quyền được và ghi, group chỉ có quyền đọc, others chỉ có quyền ghi

6. Defaulf permission - umask

Chúng ta tạm hiểu là nó dùng để phân quyền mặc định cho file hoặc folder sau khi tạo ra. Giá trị permission mặc định của thư mục có giá trị là 777, file là 666. Nếu chúng ta sử dụng lệnh umask <giá trị> trước, sau đó sử dụng lệnh để tạo file hay thư mục thì phân quyền của file hoặc thư mục được tính là: lấy giá trị mặc định trừ đi giá trị umask



  • Ví dụ: 
Command Giải Thích
umask 002
touch test_umask.txt
Tạo file test_umask.txt có các quyền: Owner: Read + write; Group: Read + write; Others: Read
umask 002
mkdir test_umask
Tạo thư mục có các quyền: Owner: full quyền; Group: full quyền; Others: Read + execute

P/s: Giá trị mặc định của umask là 002, điểm kiểm tra giá trị của umask hiện tại chúng ta dùng umask

Xong!

No comments:

Post a Comment

/*header slide*/