Giới thiệu: Để chuẩn bị cho phần trouble shooting trong OSPF mình tổng hợp lại các key (tham khảo OSPF SUMMARY ở đây) và các lệnh thường dùng để tiện cho việc xác định lỗi khi chạy giao thức OSPF trong hệ thống.
1. Các điều kiện cơ bản để thiết lập neighbor
2. Các thuộc tính, LSA type, trạng thái
3. Ngoài ra còn có các nguyên nhân khác như: passive interface, access list, priority, .... cũng sẽ ảnh hưởng đến việc thiết lập neighbor trong OSPF. Chúng ta sẽ tìm hiểu rỏ hơn phần lab, nội dung bài lab sẽ giải quyết các vấn đề là:
- Không hiển thị danh sách router láng giềng
- Có trong danh sách láng giềng nhưng trạng không phải là FULL
4. Các common/câu lệnh thường sử dụng
Cơ bản
show ip [route | protocols]
show ip route summary
show ip ospf
show ip ospf interface
show ip ospf interface brief
show ip ospf database
show ip ospf database database-summary
show ip ospf neighbor
show ip ospf neighbor detail
show ip ospf neighbor <interface> detail
show ip ospf virtual-links
show ip ospf stat detail
show interface <interface>
show ip ospf interface <interface>
Debug
debug ospf [...]
debug ip ospf adjacency
debug ip ospf hello
debug ip ospf monitor
Type 3
show ip ospf database network <link state ID>
show ip ospf database summary <link state ID>
Type 4
show ip ospf database asbr-summary <link state ID>
show ip ospf border-routers
Type 5
show ip ospf database external <link state ID>
Type 7
show ip ospf database nssa-external <link state ID>
Xong!
No comments:
Post a Comment