/*auto readmore*/ /*auto readmore*/ /* an hien script*/ // an hien password /*an hien ma chuong trinh cong tru */ /*Scrollbox thanh cuon*/ /***Nhung CODE***/ /* dòng xanh dòng trắng */ /* https://cdnjs.com/libraries/prism lay thu vien, can vao ten file ma goi 1. copy link vao vi du:prism-python.min.js 2. ten ngon nua la python */ /*=== New posts ===*/ /*header slider*/ /*=== bai viet lien quan===*/ /*===tabcode===*/

[Database-Tự Học Quản Trị SQL Server] SOA101 - LAB3 - KẾ HOẠCH - CHIẾN LƯỢC SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI CSDL (GUI)

MỤC TIÊU:
Kết thúc bài thực hành này bạn có thể thực hiện sao lưu/backup database và phục hồi/restore database SQL server, lên kế hoạch backup databse định kỳ cho SQL Server nhằm hạn chế tối đa việc mất dữ liệu, duy trì hệ thống làm việc an toàn và ổn định
  • Tạo backup device
  • Backup database, các kiểu backup (backup type): Backup Full, backup Differential, Backup Transaction log
  • Kiểm tra sau khi backup
  • Lập lịch backup database định kỳ (schedule backup)
  • Phục hồi database
YÊU CẦU:
Bài 1:
a. Tạo các backup device backup Full, backup Differential, Backup Transaction log
b. Thực hiện backup Full, backup Differential (nên tạo thêm bảng mới để tạo ra sự thay đổi trong CSDL), Backup Transaction log với các device backup đã tạo ở bài 1.a
c. Kiểm tra kết quả sau khi backup tương ứng với từng kiểu backup

Bài 2:
a. Lập lịch backup định kỳ cho CSDL với các yêu cầu:
  • Backup Full: Tối thứ 7 hằng tuần lúc vào lúc 11 giờ 30 khuya
  • Backup Differential: Các ngày thứ 2, 3, 4, 5, 6 vào lúc 11 giờ 30 khuya
  • Backup Transaction Log: Hằng ngày và lặp lại 1 giờ l lần bắt đầu từ 8:00AM - 5:00PM
b. Phục hồi dữ liệu với các bản sao đã thực hiện ở bài 1.b

THỰC HIỆN:

Bài 1:

a. Tạo các backup device backup Full, backup Differential, Backup Transaction log
Tạo backup device cho Backup Full



Tương tự tạo backup device cho Backup Differential



Tương tự tạo backup device cho Backup Transaction log


Đã tạo thành công 3 backup devices


b. Thực hiện backup Full, backup Differential, Backup Transaction log với các device backup đã tạo ở bài 1.a
Thực hiện backup Full cho CSDL

Chọn DemoDB_01 (CSDL cần thực hiện backup) -> chuột phải -> Tasks -> Back Up …



Chọn Backup type Full (4) > remove đường dẫn hiện tại (5)

Add (6) > chọn Backup devices Full (7) đã tạo ra ở bước trên

Backup thành công -> OK


Thực hiện Backup Differential
Chuẩn bị: Giả lập dữ liệu phát sinh sau khi backup full, chúng ta nên tạo mới bản và thêm dữ liệu vào CSDL
Chọn CSDL DemoDB_01 -> Table ->click chuột phải -> New -> Table…



Tạo các trường dữ liệu MaSoSinhVien, TenSinhVien, Diem và lưu lại (Ví dụ: Table_1)



Thực hiện:
Chọn CSDL DemoDB_01 -> Tasks -> Back Up…

Ở mục Source chọn Backup type -> chọn Differential -> mục Destination chọn Add -> Backup device chọn DemoDB_01_Backup_Differential -> OK -> OK

Backup thành công -> OK



DemoDB_01_Backup_Transaction_Log
Thực hiện tương tự như backup full



nhưng phần backup type (bước 3) chọn Transaction Log và backup device chọn Transaction Log




Kết quả sau thực hiện


c. Kiểm tra kết quả sau khi backup tương ứng với từng kiểu backup
Trong server Objects chọn Backup Devices -> phải chuột vào DemoDB_01_Backup_Differential -> properties -> Media Contents




Để xem report backup, phải chuột vào database muốn xem chọn Reports -> Standard reports -> Backup and Restore Events. 





Bài 2
a. Lập lịch backup định kỳ cho CSDL
Khởi đội dịch vụ SQL Server Agent


Nhấn Yes để khởi động service SQL SERVER AGENT 


Thực hiện lập lịch backup
Tại SQL server chọn Management, Phải chuột vào Maintenance Plans chọn Maintenance Plan Wizard.


Màn hình SQL server maintenance plan Wizard ấn next


Đặt tên và chọn option Separate schedules for each task -> next



Tại màn hình Select Maintenance tasks chọn các loại backup cần thực hiện (Full, Diferential, Transaction Log) -> next.



Lập lịch Backup Full: 
Tại cửa sổ define Back up database (full) -> Next


Chọn tab General, trong phần Database(s) click vào mũi tên để chọn database cần backup -> OK.


tab Destination, trong phần Backup database across one or more files ấn Add -> Chọn backup devive → OK



tab Option, chọn vào checkbox Verify backup integrity -> ấn nút Change


Đặt tên cho job backup ở phần name, trong phần Frequency chọn Occurs là Weekly và chỉ chọn vào Saturday, Occurs once at: 11:30 PM (backup hàng tuần vào ngày thứ bảy vào lúc 11 giờ 30 khuya) -> Ok.

Nhấn next để tạo lịch backup differential.


Lập lịch backup Differential
Tương tự thực hiện lặp lại từ bước 8 đến bước 14
Bước 15 chọn DemoDB_01_Backup_Differential



Tiếp tục lặp lại từ bước 16 – 19
Đặt tên cho job backup ở phần name, trong phần Frequency chọn Occurs là Weekly và chỉ chọn các ngày từ Monday đến Friday, Occurs once at: 12:00 AM (backup hàng tuần vào các ngày T2, 3, 4, 5, 6 vào lúc 12 giờ khuya) -> Ok.



Lập lịch backup Transaction Log
Tương tự thực hiện lặp lại từ bước 8 đến bước 14
Bước 15 chọn DemoDB_01_Backup_Transaction_Log


Tiếp tục lặp lại từ bước 16 - 19
Đặt tên cho job backup ở phần name, trong phần Frequency chọn Occurs là Daily Trong phần Daily Frequency chọn Occurs every chọn 1 hours và Starting at là 8:00AM – Ending at là 5:00PM(backup hàng ngày, lập lại 1 giờ l lần bắt đầu từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều) -> Ok


Check vào Write a report to a text file, trong phần folder location click nút … Chọn nơi lưu trữ report à OK -> Next.

Nhấn Finish hoàn tất


Chờ cho đến khi các tiến trình hoàn tất → Close

Sau khi thực hiện xong vào Maintenance Plans sẽ thấy các lịch đã tạo


vào SQL Server Agent chọn Jobs sẽ thấy các job backup.


Chúng ta thể phải chuột vào từng job chọn properties để xem lại các thông tin đã cấu hình



b. Phục hồi sữ liệu với các bản sao đã thực hiện ở bài 1.b
Giả lập xóa CSDL
SSMS phải chuột vào Database cần xóa -> delete -> Delete Object ấn OK



Thực hiện phục hồi/Restore Backup Full
Phải chuột vào database -> Restore database


Tại cửa sổ Restore Database, chọn option Device ấn nút …


Tại cửa sổ Select backup device, trong phần Backup media type -> Backup Device, Trong phần Backup media -> nhấn Add -> chọn DemoDB_01_Backup_Full -> OK

Nhấn OK 2 lần để thực hiện phục hồi dữ liệu



Kết quả thành công -> OK


Thực hiện phục hồi /Restore Differential backup
Tương tự như backup Full bước 5 chúng ta chọn DemoDB_01_Backup_Full &
DemoDB_01_Backup_Differential





Kết quả thành công -> OK


Thực hiện phục hồi /Restore Transaction log
Tương tự chúng ta chọn DemoDB_01_Backup_Full, DemoDB_01_Backup_Differential, DemoDB_01_Backup_Transaction_Log




Kết quả thành công -> OK




Xong!

Hướng Dẫn Enable POP Gmail & Cấu Hình/Sử Dụng SMTP Client Gửi Mail

YÊU CẦU
  1. Bật/Enable POP Server
  2. Bật chế độ xác thực 2 lớp
  3. Tạo mật khẩu ứng dụng
  4. Cấu hình trên Ms Outlook
  5. Cấu hình trên SQL Server 
  6. Gửi email bằng python

THỰC HIỆN

1. Enable POP Server

Đăng nhập Gmail > Settings > See All Settings > Forwarding and POP/IMAP > chọn Enable POP for all maill > Save changes



2. Bật chế độ xác thực 2 lớp

Chọn Manage your Google Acount > Security > 2-Step Verification > Get Started > Continue



Nhập số điện thoại càn nhận mã xác minh (7) > Send > nhập mã xác minh (9) nhận từ số điện thoại ở bước 7 > Next > nhấn Turn On



3. Tạo mật khẩu ứng dụng
Chọn App passwords > Other (Custom name) > điền vào tên cần đặt > Generate (để tạo password) > Done



Sau khi hoàn thành bước này chúng ta có thể sử dụng thông tin SMTP như bên dưới:
Incoming mail server: pop.gmail.com
Outgoing mail server (SMTP): smtp.gmail.com
Incoming server (POP3): 995; SSL
Outgoing server (SMTP): 587; TLS
Hoặc Outgoing server (SMTP): 465; SSL

4. Cấu hình trên Ms Outlook





5. Cấu hình trên SQL Server


6. Gửi email bằng python 
Tham khảo tại đây

Xong!

/*header slide*/