/*auto readmore*/ /*auto readmore*/ /* an hien script*/ // an hien password /*an hien ma chuong trinh cong tru */ /*Scrollbox thanh cuon*/ /***Nhung CODE***/ /* dòng xanh dòng trắng */ /* https://cdnjs.com/libraries/prism lay thu vien, can vao ten file ma goi 1. copy link vao vi du:prism-python.min.js 2. ten ngon nua la python */ /*=== New posts ===*/ /*header slider*/ /*=== bai viet lien quan===*/ /*===tabcode===*/

Học Python Qua Ví Dụ #019 Bài Tập - Regular Expression

Xem lý thuyết RegEx ở đây

Xem format email ở đây


  • Ví dụ Extract Email:

Code:

'''
Yêu cầu:
Dùng RegEx để lấy ra tất cả các địa chỉ email từ chuỗi txt (kết quả đưa vào list)

'''
import re  

txt = 'Hello from shubhamg+199630@gmail.com to pri.ya@yahoo.co.kr,pr_iya@yahoo.com,priya@yahoo to-ny@yahoo.com.vn about the meeting @2PM'

#regex ="[a-zA-Z0-9!#$%&'*+-/=?^_`{|}~]+@[a-zA-Z0-9-]+\.[a-zA-Z0-9-.]+"

regex ="[a-zA-Z0-9_.+-]+@[a-zA-Z0-9-]+\.[a-zA-Z0-9-.]+" 
email = re.findall(regex, txt)     
  
print(email)


Kết quả:

C:\python>python Demo.py

['shubhamg+199630@gmail.com', 'pri.ya@yahoo.co.kr', 'pr_iya@yahoo.com', 'to-ny@yahoo.com.vn']

C:\python> 


  • Ví dụ Extract IPv4:

Code:

'''
Yêu cầu:
Dùng RegEx để lấy ra tất cả các địa chỉ IPv4 từ chuỗi txt (kết quả đưa vào list)

'''
import re  

txt = '12/30-04:09:41.070967 [**] [1:10000001:1] snort alert [1:0000001] [**] [classification ID: 0] [Priority ID: 0] {ICMP} 192.168.232.2:41676 -> 192.168.248.2:21'

#regex = r'\d{1,3}\.\d{1,3}\.\d{1,3}\.\d{1,3}' # định dạng IPv4
#regex = r"[a-fA-F0-9]{4}\.[a-fA-F0-9]{4}\.[a-fA-F0-9]{4}" # định dạng địa chỉ MAC
'''
HOẶC
'''
regex = r'\d{1,3}(?:\.\d{1,3}){3}'
IPs = re.findall(regex, txt)        

print(IPs)


Kết quả:

C:\python>python Demo.py

['192.168.232.2', '192.168.248.2']

C:\python>


  • Ví dụ Extract Số điện thoại:

Code:

import re
'''
Lấy ra tất cả các số điện trong chuỗi txt

'''
txt =''' so dien thoai (84)-899-723-572, so thu 2 +84 123.456.789, so thu 3 +84 123 456 789

'''

reg4 = re.compile(r"""(
    (\(\d+\)|\+\d+|\(\+\d+\))? # mã vùng, \+\d+: là dấu cộng, số xuất hiện 1 hoặc nhiều lần; \(\+\d+\): dấu mở ngoặc, dâu cộng, dấu đóng ngoặc; ()?: có thể có hoặc không
    (\-|\.|\s)? # dấu trừ, dấu chấm, dấu cách hoặc không có gì cả
    (\d+)
    (\-|\.|\s)?
    (\d+)
    (\-|\.|\s)?
    (\d+)
)""",re.VERBOSE)
match4 = reg4.findall(txt)
print (type(match4))
match4_phone = [match4[phone][0] for phone in range(len(match4))]
print(match4_phone)


Xong!

Học Python Qua Ví Dụ #018 - Regular Expression Trong Python

1. Regular Expression (RegEx) Funtions:
  • Match: Trả về kết quả THÀNH CÔNG hoặc None với mẫu trong chuỗi có cờ tùy chọn
  • Search: Trả về kết quả THÀNH CÔNG nếu tìm thấy hoặc None nếu không tìm thấy
  • Findall: Trả về danh sách chứa TẤT CẢ các kết quả tìm được
  • Sub: Tìm và thay thế một hoặc nhiều chuỗi nếu tìm thấy
  • Split: Trả về danh sách chứa các chuỗi con

2. Cú pháp pattern sử dụng RegEx trong Python:

Ký Hiệu Mô Tả Biểu Thức Giải Thích Kết Quả
. Bất kỳ ký tự nào
+ MỘT hoặc NHIỀU lần xuất hiện TRƯỚC nó x = re.findall("aix+", txt) Tìm kiếm chuỗi "aix" hoặc "aixxx" có trong chuỗi txt không
* không hoặc NHIỀU lần xuất hiện TRƯỚC nó x = re.findall("aix*", txt) Tìm kiếm chuỗi "ai" hoặc "aix" hoặc "aixxx" có trong chuỗi txt không
? không hoặc MỘT lần xuất hiện TRƯỚC nó x = re.findall("aix?", txt) Tìm kiếm chuỗi "ai" hoặc "aix" có trong chuỗi txt không
^ đại diện cho mẫu ĐỨNG ĐẦU một chuỗi x = re.findall("^aix", txt) Tìm kiếm chuỗi "aix" nếu mẫu đứng ở ĐẦU trong chuỗi txt
$ đại diện cho mẫu KẾT THÚC một chuỗi x = re.findall("aix$", txt) Tìm kiếm chuỗi "aix" nếu mẫu đứng ở CUỐI trong chuỗi txt
\d ký tự là số, tương đương từ 0->9 x = re.findall("\d", txt) Tìm một ký tự số (từ 0 đến 9) trong chuỗi txt
\D Chuỗi không chứa ký tự là số (ngược với \d), giống với [^0-9]
\s ký tự là khoảng trắng, tương đương [\t\n\r\f\v] x = re.findall("\s", txt) Trả về chuỗi CÓ chứa bất kỳ khoảng trắng nào
\S Ngược với \s, chuỗi KHÔNG CHỨA khoảng trắng, giống với [^\t\n\r\f\v] x = re.findall("\S", txt) Trả về chuỗi KHÔNG chứa bất kỳ khoảng trắng nào
[] Tập hợp các ký tự muốn khớp x = re.findall("[a-c]", txt) tìm các ký tự: "a" hoặc "b" hoặc "c" trong chuỗi txt
[^] Tập hợp các ký tự KHÔNG khớp x = re.findall("[^a-c]", txt) tìm các ký tự NGOẠI TRỪ: "a" hoặc "b" hoặc "c" trong chuỗi txt
{n} Tìm chính xác ký tự và n lần xuất hiện của ký tự x = re.findall("a{3}", txt) tìm ký tự "a" nếu nó xuất hiện 3 lần
{n,m} Khớp với ký tự xuất hiện 'n' lần nhưng không quá 'm' x = re.findall("al{2,3}", txt) tìm ký tự "a" và 2 ký tự "l" hoặc 3 ký tự "l" trong chuỗi txt
{n,} Chỉ khớp với ký tự khi nó xuất hiện 'n' lần trở lên re.findall("a{5,}", txt) Tìm và trả về kết quả nếu ký tự "a" xuất hiện ít nhất 5 lần
() Gom nhóm các mẫu lại với nhau
| Hoặc x= re.findall("(a|b|c)xz", txt) tìm kiếm trước xz là ký tự: "a" hoặc "b" hoặc "c"
\w Chuỗi chứa bất kỳ ký tự nào trong nhóm từ a tới Z, từ 0 tới 9 và dấu _ (underscore), giống với [a-zA-Z0-9_]
\W Ngược lại \w
?: Tìm không nhớ \d{1,3}(?:\.\d{1,3}){3} Tìm ký tự đầu tiên là số xuất hiện 1 đến 3 lần, tiếp đến ký tự "." và sau đó là ký tự số và chúng ( dấu chấm và số) phải xuất hiện đúng 3 lần Trả về chuỗi dạng IPv4
\+ là dấu cộng
\( là dấu mở ngoặc
\) là dấu đóng ngoặc
()? Có hoặc không có nhóm ký tự (nhóm ký tự đặt trong dấu ngoặc đơn)



  • Ví dụ re.match:
import re # import module re vào chương trình

'''
định nghĩa chuỗi mẫu có:
- chiều dài là: 5
- ký tự ĐẦU tiên là: a
- 3 ký tự GIỮA là: các ký tự bất kỳ
- ký tự CUỐI cùng là: z
'''
pattern = '^a...z$' 

test_in = input("Nhap vao chuoi: ")
result = re.match(pattern, test_in)
 
if result:
   print("Da TIM THAY chuoi.")
   print(result)
else:
   print("Chuoi nhap vao KHONG CO trong chuoi.")

Nếu chuỗi nhập vào thỏa mãn 4 điều kiện:
  • Chiều dài: 5
  • Ký tự ĐẦU: a
  • 3 ký tự GIỮA: 3 ký tự bất kỳ
  • Ký tự CUỐI:z
thì sẽ cho kết quả TÌM THẤY, ngược lại sẽ không tìm thấy.

  • Ví dụ re.search:
import re

'''
Tìm trong chuỗi txt nếu:
- ĐẦU là chữ: "The"
- GIỮA là CÓ hoặc KHÔNG CÓ bất kỳ ký tự nào
- CUỐI là chữ: "Spain"
'''

txt = "The rain in Spain"
x = re.search("^The.*Spain$", txt)

if x:
  print("Da TIM THAY chuoi!")
  print(x)
  # chỉ in ra nội dung của chuỗi nếu tìm thấy dùng
  print(x.group(0))
else:
  print("KHONG tim thay!")
  print(x)

  • Ví dụ re.findall:
import re

'''
Tìm "ai" trong chuỗi txt, tất cả các lần tìm thấy sẽ lưu vào biến x
Trong trường hợp này kết sẽ là: ['ai', 'ai']
'''
txt = "The rain in pain"
x = re.findall("ai", txt)

if x:
  print("Da TIM THAY chuoi!")
  print(x)
else:
  print("KHONG tim thay!")
  print(x)

  • Ví dụ re.sub:
import re

'''
Tìm khoảng trắng trong chuỗi txt nếu:
- Tìm thấy thì thay thế khoảng trắng bằng số 9
- và chỉ thay thế HAI(2) LẦN

=> KẾT QUẢ: "The9rain9in pain".
Trong chuỗi hiện tại có 3 dấu khoảng trắng nhưng CHỈ THAY 2 khoảng trắng đầu tiên tìm được

'''
txt = "The rain in pain"
x = re.sub("\s", "9", txt, 2)

if x:
  print("Chuoi da THAY THE!")
  print(x)
else:
  print("KHONG tim thay!")
  print(x)

  • Ví dụ re.split:
import re

'''
Tìm khoảng trắng trong chuỗi txt nếu:
- Tìm thấy thì TÁCH chuỗi
- và chỉ tách HAI(2) LẦN

=> KẾT QUẢ: ['The', 'rain', 'in pain'].
Trong chuỗi hiện tại có 3 dấu khoảng trắng nhưng TÁCH 2 khoảng trắng đầu tiên tìm được

'''
txt = "The rain in pain"
x = re.split("\s", txt, 2)

if x:
  print("Chuoi da TACH!")
  print(x)
else:
  print("KHONG tim thay!")
  print(x)


  • Ví dụ khác:

RegEx Mô Tả
\w{4}\.\w{4}\.\w{4} Có dạng 12 ký tự, được chia thành 3 cụm
Mỗi cụm này cách nhau bằng dấu chấm ".", mỗi cụm được phép lấy chính xác 4 ký tự
Các ký tự trong mỗi cụm có thể là: chữ, số, hoặc chữ số đó là ký tự gạch chân
[a-fA-F0-9]{4}\.[a-fA-F0-9]{4}\.[a-fA-F0-9]{4} Có dạng 12 ký tự, được chia thành 3 cụm (Định dạng MAC address trong cisco)
Mỗi cụm này cách nhau bằng dấu chấm ".", mỗi cụm được phép lấy chính xác 4 ký tự
Các ký tự trong mỗi cụm chỉ được phép lấy là:
- Các ký tự từ: a - f
- Các ký tự GHI HOA từ: A - F
- Các số tự nhiên từ: 0 - 9
[a-fA-F0-9]{4}(?:\.[a-fA-F0-9]{4}){2} Kết quả cuối cùng vẫn trả về định dạng MAC Address trong Cisco IOS
Cụm đầu tiên sẽ lấy là [a-fA-F0-9]{4}
Cụm thứ 2 gồm 2 cụm nhỏ tương tự như cụm đầu nhưng:
- Trước đó phải là ký tự dấu chấm "."
- Khi tìm thấy dấu chấm không được ghi nhớ nó (dấu chấm)
\d{1,3}\.\d{1,3}\.\d{1,3}\.\d{1,3} dạng số, được chia thành 4 cụm, mỗi cụm này cách nhau bằng dấu chấm "."
Các số được phép lặp lại từ 1 đến 3 lần
\d{1,3}(?:\.\d{1,3}){3} Tương tự chúng ta có cách viết rút gọn để lấy chuỗi có dạng địa chỉ IPv4

Xong!

Học Python Qua Ví Dụ #017 Bài Tập - Convert Dictionary To List Trong Python

Ví dụ 1:

Code:
'''
cho Dict dùng for để lấy tất cả các keys, values đưa vào list
print ra màn hình
'''
#DMIP = {key:value}
DMIP = {"Devices" : "Management IP","R_HaNoi" :"10.0.0.1", "R_DaNang" : "172.16.1.2", "R_HoChiMinh" : "192.168.1.3"}

all_key = []
# hoac: for key in DMIP:
for key in DMIP.keys():
	all_key.append(key)

all_value =[]
for value in DMIP.values():
	all_value.append(value)

print(all_key)
print(all_value)


Kết quả:
C:\python>python Demo.py
['Devices', 'R_HaNoi', 'R_DaNang', 'R_HoChiMinh']
['Management IP', '10.0.0.1', '172.16.1.2', '192.168.1.3']

C:\python>

Ví dụ 2:
Code:
'''
cho Dict dùng for để lấy tất cả các keys, values đưa vào list
print ra màn hình
'''
#DMIP = {key:value}
DMIP = {"Devices" : "Management IP","R_HaNoi" :"10.0.0.1", "R_DaNang" : "172.16.1.2", "R_HoChiMinh" : "192.168.1.3"}

all_key = []
all_value =[]
for key, value in DMIP.items():
	all_key.append(key)
	all_value.append(value)

print(all_key)
print(all_value)

Ví dụ 3 (không dùng for):
Code:
#DMIP = {key:value}
DMIP = {"Devices" : "Management IP","R_HaNoi" :"10.0.0.1", "R_DaNang" : "172.16.1.2", "R_HoChiMinh" : "192.168.1.3"}
# lấy tất cả keys và values cho vào list
all_key = list(DMIP.keys())
all_value = list(DMIP.values())

hostname = all_key.copy()
ip_addr = all_value.copy()

# lấy ra phần tử đầu của list hostname và ip_addr đưa vào list mới item
item=[]
item.append(hostname.pop(0))
item.append(ip_addr.pop(0))
item.append("-")

#format
print()
print("{:^50}".format("=====USING FORMAT METHOD OF STRING CLASS====="))
print("{:^20} {:^20}".format(item[0], item[1]))
print("{:^20} {:^20}".format(item[2]*20,item[2]*20))
print("{:>20} {}".format(hostname[0],ip_addr[0]))
print("{:>20} {}".format(hostname[1],ip_addr[1]))
print("{:>20} {}".format(hostname[2],ip_addr[2]))

#f-string
print()
print(f"{'=====USING F-STRING=====':^50}")
print(f"{item[0]:^20}  {item[1]:^20}")
print(f"{item[2]*20:^20}  {item[2]*20:^20}")
print(f"{hostname[0]:>20}  {ip_addr[0]}")
print(f"{hostname[1]:>20}  {ip_addr[1]}")
print(f"{hostname[2]:>20}  {ip_addr[2]}")

Kết quả:


Xong!

Học Python Qua Ví Dụ #016 - Dictionary Trong Python

  • Dictionary là gì
Kiểu dữ liệu lưu trữ trong dictionary gồm các giá trị Key và Value.


Chúng lưu trữ không theo một trận tự hay thứ tự sắp xếp nào cả. Khai báo chúng được định nghĩa bởi cặp dấu {}

Ví dụ:
net_device = {
	"device_type": "ios",
	"ip_addr": "192.168.0.1"
}

  • Thêm/sửa/xóa phần tử trong dictionary
Code:
net_device = {
	"device_type": "ios",
	"ip_addr": "192.168.0.1"
}
print(net_device)

# thêm key vendor có giá trị juniper vào dictionary
net_device ["vendor"] = "juniper"
print(net_device)

# thay đổi giá trị của dict
net_device["ip_addr"] = "192.168.0.254"
print(net_device)

# lấy giá trị ra khỏi dict
net_device.pop("vendor")
print(net_device)


Kết quả
C:\python>python Demo.py

{'device_type': 'ios', 'ip_addr': '192.168.0.1'}

{'device_type': 'ios', 'ip_addr': '192.168.0.1', 'vendor': 'juniper'}

{'device_type': 'ios', 'ip_addr': '192.168.0.254', 'vendor': 'juniper'}

{'device_type': 'ios', 'ip_addr': '192.168.0.254'}

C:\python>

  • Phương thức update trong Dictionary
Code:
net_device = {
	"device_type": "ios",
	"ip_addr": "192.168.0.1",
	"vendor" : "cisco",
}
print(net_device)

net_device_2 = {"model" : "sxr", "vendor" : "juniper"}

# giá trị của net_device_2 sẽ thêm vào net_device
net_device.update(net_device_2)
print(net_device)

Kết quả:
C:\python>python Demo.py

{'device_type': 'ios', 'ip_addr': '192.168.0.1', 'vendor': 'cisco'}
{'device_type': 'ios', 'ip_addr': '192.168.0.1', 'vendor': 'juniper', 'model': 'sxr'}

C:\python>

Với ví dụ trên, giá trị của net_device_2 sẽ được thêm vào net_device, nếu trong net_device đã tồn tại key thì giá trị của net_device_2 sẽ ghi đè lên giá trị của net_device. Đó là lý do giá trị mới của key vendor trong net_device là juniper thay cho cisco

  • Lặp trong dictionary
Code:
net_device = {
	"device_type": "ios",
	"ip_addr": "192.168.0.1",
	"vendor" : "cisco",
	"mode": "881"
}

# in ra danh sách các key trong dictionary
for key in net_device.keys():
	print (key)

print("-" * 20)
# in ra danh sách các giá trong dictionary
for value in net_device.values():
	print (value)

print("-" * 20)
# in ra key, value thông qua items
for key, value in net_device.items():
	print (key)
	print (value)
	print("-" * 20)

Kết quả:
C:\python>python Demo.py
device_type
ip_addr
vendor
mode
--------------------
ios
192.168.0.1
cisco
881
--------------------
device_type
ios
--------------------
ip_addr
192.168.0.1
--------------------
vendor
cisco
--------------------
mode
881
--------------------

C:\python>

  • Merge two dictionary
Với phương thức update giúp chúng ta có thêm giá dictionary và nếu key đã tồn tại trước đó thì giá trị của key đó sẽ bị thay thế bởi giá trị cập nhật sau hay còn gọi là ghi đè. 

Bây giờ chúng ta xây dựng hàm để cập thật thêm giá trị vào dictionary mà không ghi đè (như phương thức update) nếu key đã tồn tại.

Code:
def mergeDict(dict1, dict2):
   
   dict3 = {**dict1, **dict2}						# thực hiện nối 2 dict, nếu trùng key thì giá trị sẽ là giá trị của dict đứng sau (trường hợp này dict2)
   for key, value in dict3.items():					
       if key in dict1 and key in dict2:			# 2 dict có key giống nhau
            dict3[key] = [value , dict1[key]]	    # thêm value của dict1 vào dict 3

   return dict3

dict1 = {'R1': {'Eth0/0': '192.168.11.1 255.255.255.0'}}
dict2 = {'R1': {'Eth0/1': '192.168.12.1 255.255.255.0'}}

dict3 = mergeDict(dict1, dict2)						# gọi hàm merge
print('Dictionary sau khi merge:')
print(dict3)


Kết quả:
C:\python>python Demo.py
Dictionary sau khi merge:
{'R1': [{'Eth0/1': '192.168.12.1 255.255.255.0'}, {'Eth0/0': '192.168.11.1 255.255.255.0'}]}

Để kết quả dễ nhìn hơn chúng ta import thư viện pprint để in ra kết quả.

Code:
def mergeDict(dict1, dict2):
   
   dict3 = {**dict1, **dict2}						# thực hiện nối 2 dict, nếu trùng key thì giá trị sẽ là giá trị của dict đứng sau (trường hợp này dict2)
   
   for key, value in dict3.items():					
       if key in dict1 and key in dict2:			# 2 dict có key giống nhau
            dict3[key] = [value , dict1[key]]	    # thêm value của dict1 vào dict 3

   return dict3


dict1 = {'R1': {'Eth0/0': '192.168.11.1 255.255.255.0'}}
dict2 = {'R1': {'Eth0/1': '192.168.12.1 255.255.255.0'}}

dict3 = mergeDict(dict1, dict2)						# gọi hàm merge
print('Dictionary sau khi merge:')

from pprint import pprint	# import thư viện pprint
pprint(dict3)


Kết quả:
C:\python>python Demo.py
Dictionary sau khi merge:
{'R1': [{'Eth0/1': '192.168.12.1 255.255.255.0'},
        {'Eth0/0': '192.168.11.1 255.255.255.0'}]}

Xong!

Windows, Remote Desktop Protocol (RDP) - Do Not Allow Drive/Clipboard Redirection Policies

Chúng ta điều khiển từ máy tính thông qua các chương trình remote trong đó có Remote Desktop của windows, thông qua đó chúng ta có thể chia sẽ tài nguyên qua lại giữa remote computer và client computer nhờ Remote Desktop Services session. Mặc định Remote Desktop Services session cho phép Drive/Clipboard Redirection.


Chúng ta có thể làm theo hướng như hình rồi remote desktop vào ỗ đĩa của máy chúng ta sẽ xuất hiện trên máy remote.


Với hình trên máy có tên VCK đang remote desktop vào và share 8 ổ đĩa nên trên máy đang bị remote hiện thị thêm các ổ đĩa của máy VCK nên chúng ta thấy chữ ... on VCK

Tham khảo cách mở Remote Destkop ở đây

Tuy nhiên vì lý do nào đó chúng ta muốn chặn việc Redirection Drive/Clipboard Redirection giữa remote computer và client computer.

Có nhiều cách để làm được điều này, tuy nhiên trong bài này chúng tôi hướng dẫn chặn thông qua policy.

Thực hiện chặn Redirection với máy tính bật RDP trên:
  • Win 8.1



  • Windows Server + domain controller:

đường dẫn khác, nhưng cách làm tương tự.
Group Policy Editor -> Computer Configuration\Policies\Administrative Templates\Windows Components\Remote Desktop Services\Remote Desktop Session Host\Device and Resource Redirection.

Làm xong bước này thử lại nhé các bạn, nếu gpupdate /force chưa ép-phê thì khởi động lại máy.

Xong!

Windows, Remote Desktop Protocol (RDP) - Do Not Allow Drive/Clipboard Redirection Policies

Chúng ta điều khiển từ máy tính thông qua các chương trình remote trong đó có Remote Desktop của windows, thông qua đó chúng ta có thể chia sẽ tài nguyên qua lại giữa remote computer và client computer nhờ Remote Desktop Services session. Mặc định Remote Desktop Services session cho phép Drive/Clipboard Redirection.


Chúng ta có thể làm theo hướng như hình rồi remote desktop vào ỗ đĩa của máy chúng ta sẽ xuất hiện trên máy remote.


Với hình trên máy có tên VCK đang remote desktop vào và share 8 ổ đĩa nên trên máy đang bị remote hiện thị thêm các ổ đĩa của máy VCK nên chúng ta thấy chữ ... on VCK

Tham khảo cách mở Remote Destkop ở đây

Tuy nhiên vì lý do nào đó chúng ta muốn chặn việc Redirection Drive/Clipboard Redirection giữa remote computer và client computer.

Có nhiều cách để làm được điều này, tuy nhiên trong bài này chúng tôi hướng dẫn chặn thông qua policy.

Thực hiện chặn Redirection với máy tính bật RDP trên:
  • Win 8.1



  • Windows Server + domain controller:

đường dẫn khác, nhưng cách làm tương tự.
Group Policy Editor -> Computer Configuration\Policies\Administrative Templates\Windows Components\Remote Desktop Services\Remote Desktop Session Host\Device and Resource Redirection.

Làm xong bước này thử lại nhé các bạn, nếu gpupdate /force chưa ép-phê thì khởi động lại máy.

Xong!
/*header slide*/