/*auto readmore*/ /*auto readmore*/ /* an hien script*/ // an hien password /*an hien ma chuong trinh cong tru */ /*Scrollbox thanh cuon*/ /***Nhung CODE***/ /* dòng xanh dòng trắng */ /* https://cdnjs.com/libraries/prism lay thu vien, can vao ten file ma goi 1. copy link vao vi du:prism-python.min.js 2. ten ngon nua la python */ /*=== New posts ===*/ /*header slider*/ /*=== bai viet lien quan===*/ /*===tabcode===*/

Bài 4: MPLS Layer 3 VPN PE_CE Static_OSPF

Giới thiệu:

đang cập nhật ...

Sơ đồ lab:




Yêu cầu:

1. Cấu hình MPLS Layer 3 VPN core

2. Kiểm tra các kết nối đảm bảo:
   - R1A, R1B có thể ping đến R2 và ngược lại
   - R6A, R6B có thể ping đến R5 và ngược lại
   - Loopback 0 của R2 và R5 có thể giao tiếp được với nhau

3. Cấu hình route giữa các router CE và PE:

  • Static route: Customer_A (R1A và R2; R6A và R5) đảm bảo loopback 0 của R1A và R6A có thể giao tiếp được với nhau.
  • OSPF area 0: Customer_B (R1B và R2; R6B và R5) đảm bảo loopback 0 của R1B và R6B có thể giao tiếp được với nhau.


Các kiến thức sử dụng trong bài: Static route, OSPF, Redistribute, MPLS, VRF, BGP


Cấu hình:

1. Cấu hình MPLS Layer 3 VPN core (thừa kế bài 3, tham khảo tại đây)


2. Kiểm tra các kết nối đảm bảo:

- R1A, R1B có thể ping đến R2 và ngược lại

R1A#ping 192.168.12.2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.12.2, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
R1B#ping 192.168.12.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.12.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 3/4/6 ms

R2#ping vrf Customer_A 192.168.12.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.12.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
R2#ping vrf Customer_B 192.168.12.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.12.1, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

- R6A, R6B có thể ping đến R5 và ngược lại

R6A#ping 192.168.56.5
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.56.5, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
R6B#ping 192.168.56.5
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.56.5, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

R5#ping vrf Customer_A 192.168.56.6
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.56.6, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
R5#ping vrf Customer_B 192.168.56.6
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.56.6, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

- Loopback 0 của R2 và R5 có thể giao tiếp được với nhau

R2#ping 5.5.5.5 source 2.2.2.2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 5.5.5.5, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 2.2.2.2
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/2 ms

R5#ping 2.2.2.2 source 5.5.5.5
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2.2.2.2, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 5.5.5.5
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

3. Cấu hình route giữa các router CE và PE:

- Static route: Customer_A (R1A và R2; R6A và R5) đảm bảo loopback 0 của R1A và R6A có thể giao tiếp được với nhau.


  • Cấu hình Static route:

R1A:
ip route 6.6.6.0 255.255.255.0 192.168.12.2

R2:
ip route vrf Customer_A 1.1.1.0 255.255.255.0 192.168.12.1

R5:
ip route vrf Customer_A 6.6.6.0 255.255.255.0 192.168.56.6

R6A:
ip route 1.1.1.0 255.255.255.0 192.168.56.5

  • Kiểm tra:
R1A#show ip route static 
(...)
Gateway of last resort is not set
      6.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
S        6.6.6.0 [1/0] via 192.168.12.2


R6A#show ip route static 
(...)
Gateway of last resort is not set
      1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
S        1.1.1.0 [1/0] via 192.168.56.5

Router CE của Customer_A đã biết đường đến loopback 0 của nhau thông qua các router PE (R2, R5)


R2#show ip route vrf Customer_A 6.6.6.6
Routing Table: Customer_A
% Network not in table
R5#show ip route vrf Customer_A 1.1.1.1
Routing Table: Customer_A
% Network not in table

Tuy nhiên:
     - R2 không biết đường đi đến loopback 0 của R6A
     - R5 không biết đường đi đến loopback 0 của R1A

Để giải quyết vấn đề này ta phải redistribute các route static vào BGP, thông qua MP-BGP các router PE 2 bên sẽ học được route của các router CE.
  • Cấu hình:
R2, R5:
router bgp 2345
address-family ipv4 vrf Customer_A
redistribute static
do write
  • Kiểm tra:

R2#show ip route vrf Customer_A 6.6.6.6
Routing Table: Customer_A
Routing entry for 6.6.6.0/24
  Known via "bgp 2345", distance 200, metric 0, type internal
  Last update from 5.5.5.5 00:01:06 ago
  Routing Descriptor Blocks:
  * 5.5.5.5 (default), from 5.5.5.5, 00:01:06 ago
      Route metric is 0, traffic share count is 1
      AS Hops 0
      MPLS label: 21
      MPLS Flags: MPLS Required

R5#show ip route vrf Customer_A 1.1.1.1
Routing Table: Customer_A
Routing entry for 1.1.1.0/24
  Known via "bgp 2345", distance 200, metric 0, type internal
  Last update from 2.2.2.2 00:01:16 ago
  Routing Descriptor Blocks:
  * 2.2.2.2 (default), from 2.2.2.2, 00:01:16 ago
      Route metric is 0, traffic share count is 1
      AS Hops 0
      MPLS label: 21
      MPLS Flags: MPLS Required


R2#show ip bgp vpnv4 vrf Customer_A
BGP table version is 6, local router ID is 2.2.2.2
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal,
              r RIB-failure, S Stale, m multipath, b backup-path, f RT-Filter,
              x best-external, a additional-path, c RIB-compressed,
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
RPKI validation codes: V valid, I invalid, N Not found
     Network          Next Hop            Metric LocPrf Weight Path
Route Distinguisher: 16:16 (default for vrf Customer_A)
 *>  1.1.1.0/24       192.168.12.1             0         32768 ?
 *>i 6.6.6.0/24       5.5.5.5                  0    100      0 ?

R5#show ip bgp vpnv4 vrf Customer_A
BGP table version is 7, local router ID is 5.5.5.5
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal,
              r RIB-failure, S Stale, m multipath, b backup-path, f RT-Filter,
              x best-external, a additional-path, c RIB-compressed,
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
RPKI validation codes: V valid, I invalid, N Not found
     Network          Next Hop            Metric LocPrf Weight Path
Route Distinguisher: 16:16 (default for vrf Customer_A)
 *>i 1.1.1.0/24       2.2.2.2                  0    100      0 ?
 *>  6.6.6.0/24       192.168.56.6             0         32768 ?

Vậy là các PE router đã học các route static từ đầu bên kia redistribute vào và dùng lable 21 để forward gói tin

R1A#ping 6.6.6.6 source 1.1.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 6.6.6.6, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 1.1.1.1
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/2 ms

R6A#ping 1.1.1.1 source 6.6.6.6
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 1.1.1.1, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 6.6.6.6
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/2 ms

Loopback 0 của R1A và R6A đã giao tiếp được với nhau và cụ thể là dùng lable 21 để forward gói tin.


Phân tích kết quả bắt gói (dùng wireshark) trên các  router PE ta thấy lúc này MPLS có đến 2 nhãn (đại khái là 1 nhãn tránh blackhole, 1 nhãn cho vpnv4. Tìm đọc bài Quá trình trao đổi nhãn)


- OSPF area 0: Customer_B (R1B và R2; R6B và R5) đảm bảo loopback 0 của R1B và R6B có thể giao tiếp được với nhau.

  • Cấu hình:
Cấu hình ospf
Vì đã có ospf 1 chạy cho vùng MPLS core rồi nên ta dùng proccess 16 trong trường hợp này

R1B, R6B:
router ospf 16
exit
interface range ethernet 0/2, loopback 0
ip ospf 16 area 0
do write


R2:
router ospf 16 vrf Customer_B
network 192.168.12.2 0.0.0.0 area 0

R5:
router ospf 16 vrf Customer_B
network 192.168.56.5 0.0.0.0 area 0


Redistribute ospf vào MP-BGP để các PE (R2, R5) học được route của router CE (trong trường hợp này là học loopback 0 của R1B và R6B)

R2, R5:

router bgp 2345
address-family ipv4 vrf Customer_B
redistribute ospf 16


  • Kiểm tra:

R2# show ip route  vrf Customer_B ospf
(...)
      1.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        1.1.1.1 [110/11] via 192.168.12.1, 00:32:09, Ethernet0/1
R2# show ip route  vrf Customer_B 6.6.6.6
Routing Table: Customer_B
Routing entry for 6.6.6.6/32
  Known via "bgp 2345", distance 200, metric 11, type internal
  Last update from 5.5.5.5 00:12:18 ago
  Routing Descriptor Blocks:
  * 5.5.5.5 (default), from 5.5.5.5, 00:12:18 ago
      Route metric is 11, traffic share count is 1
      AS Hops 0
      MPLS label: 22
      MPLS Flags: MPLS Required
R2#show ip bgp vpnv4 vrf Customer_B
BGP table version is 12, local router ID is 2.2.2.2
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal,
              r RIB-failure, S Stale, m multipath, b backup-path, f RT-Filter,
              x best-external, a additional-path, c RIB-compressed,
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
RPKI validation codes: V valid, I invalid, N Not found
     Network          Next Hop            Metric LocPrf Weight Path
Route Distinguisher: 11:66 (default for vrf Customer_B)
 *>  1.1.1.1/32       192.168.12.1            11         32768 ?
 *>i 6.6.6.6/32       5.5.5.5                 11    100      0 ?
 *>  192.168.12.0     0.0.0.0                  0         32768 ?
 *>i 192.168.56.0     5.5.5.5                  0    100      0 ?

Có thể dùng lệnh show bgp vpnv4 unicast vrf Customer_B

R5#show ip route vrf Customer_B ospf
(...)
Gateway of last resort is not set
      6.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        6.6.6.6 [110/11] via 192.168.56.6, 00:39:28, Ethernet0/1
R5#show ip route vrf Customer_B 1.1.1.1
Routing Table: Customer_B
Routing entry for 1.1.1.1/32
  Known via "bgp 2345", distance 200, metric 11, type internal
  Last update from 2.2.2.2 00:20:20 ago
  Routing Descriptor Blocks:
  * 2.2.2.2 (default), from 2.2.2.2, 00:20:20 ago
      Route metric is 11, traffic share count is 1
      AS Hops 0
      MPLS label: 22
      MPLS Flags: MPLS Required
R5#show ip bgp vpnv4 vrf Customer_B
BGP table version is 13, local router ID is 5.5.5.5
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal,
              r RIB-failure, S Stale, m multipath, b backup-path, f RT-Filter,
              x best-external, a additional-path, c RIB-compressed,
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
RPKI validation codes: V valid, I invalid, N Not found
     Network          Next Hop            Metric LocPrf Weight Path
Route Distinguisher: 11:66 (default for vrf Customer_B)
 *>i 1.1.1.1/32       2.2.2.2                 11    100      0 ?
 *>  6.6.6.6/32       192.168.56.6            11         32768 ?
 *>i 192.168.12.0     2.2.2.2                  0    100      0 ?
 *>  192.168.56.0     0.0.0.0                  0         32768 ?

Ta thấy R2, R5 đã được được route theo yêu cầu.

R1B#show ip route 6.6.6.6
% Network not in table
R6B#show ip route 1.1.1.1
% Network not in table

Mục đích của chúng ta là:
- R1B phải học được route 6.6.6.6
- R6B phải học được route 1.1.1.1

Để giải quyết vấn đề cần phải redistribute bgp vào ospf trên các con router PE

R2, R5:
router ospf 16 vrf Customer_B
redistribute bgp 2345 subnets
do write

  • Kiểm tra

 R1B#show ip route 6.6.6.6
Routing entry for 6.6.6.6/32
  Known via "ospf 16", distance 110, metric 21, type inter area
  Last update from 192.168.12.2 on Ethernet0/2, 00:04:25 ago
  Routing Descriptor Blocks:
  * 192.168.12.2, from 192.168.12.2, 00:04:25 ago, via Ethernet0/2
      Route metric is 21, traffic share count is 1
R1B#show ip route     
Codes: L - local, C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP
       D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
       N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
       E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2
       i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2
       ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route
       o - ODR, P - periodic downloaded static route, H - NHRP, l - LISP
       + - replicated route, % - next hop override
Gateway of last resort is not set
      1.0.0.0/8 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        1.1.1.0/24 is directly connected, Loopback0
L        1.1.1.1/32 is directly connected, Loopback0
      6.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O IA     6.6.6.6 [110/21] via 192.168.12.2, 00:06:06, Ethernet0/2
      192.168.12.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.12.0/24 is directly connected, Ethernet0/2
L        192.168.12.1/32 is directly connected, Ethernet0/2
O IA  192.168.56.0/24 [110/11] via 192.168.12.2, 00:06:06, Ethernet0/2

R6B#show ip route 1.1.1.1
Routing entry for 1.1.1.1/32
  Known via "ospf 16", distance 110, metric 21, type inter area
  Last update from 192.168.56.5 on Ethernet0/2, 00:04:05 ago
  Routing Descriptor Blocks:
  * 192.168.56.5, from 192.168.56.5, 00:04:05 ago, via Ethernet0/2
      Route metric is 21, traffic share count is 1
R6B#show ip route     
Codes: L - local, C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP
       D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
       N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
       E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2
       i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2
       ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route
       o - ODR, P - periodic downloaded static route, H - NHRP, l - LISP
       + - replicated route, % - next hop override
Gateway of last resort is not set
      1.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O IA     1.1.1.1 [110/21] via 192.168.56.5, 00:04:20, Ethernet0/2
      6.0.0.0/8 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        6.6.6.0/24 is directly connected, Loopback0
L        6.6.6.6/32 is directly connected, Loopback0
O IA  192.168.12.0/24 [110/11] via 192.168.56.5, 00:04:20, Ethernet0/2
      192.168.56.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.56.0/24 is directly connected, Ethernet0/2
L        192.168.56.6/32 is directly connected, Ethernet0/2
R1B#ping 6.6.6.6 source 1.1.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 6.6.6.6, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 1.1.1.1
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/2 ms

R6B#ping 1.1.1.1 source 6.6.6.6
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 1.1.1.1, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 6.6.6.6
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 2/2/3 ms

R1B#traceroute 6.6.6.6 source 1.1.1.1 numeric 
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 6.6.6.6
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
  1 192.168.12.2 1 msec 1 msec 0 msec
  2 192.168.23.3 [MPLS: Labels 16/22 Exp 0] 2 msec 1 msec 1 msec
  3 192.168.34.4 [MPLS: Labels 16/22 Exp 0] 1 msec 2 msec 1 msec
  4 192.168.56.5 [MPLS: Label 22 Exp 0] 1 msec 2 msec 1 msec
  5 192.168.56.6 1 msec *  2 msec
Noted:
Ta thấy IP của các router P hiển thị khi sử dụng traceroute, đó là điều không cần thiết đối với khách hàng nên ta có thể không cho hiển thị các IP này bằng câu lệnh no mpls ip propagate-ttl trên tất cả các router PE

R2, R5:
no mpls ip propagate-ttl 

R1B#traceroute 6.6.6.6 source 1.1.1.1 numeric 
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 6.6.6.6
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
  1 192.168.12.2 0 msec 0 msec 1 msec
  2 192.168.56.5 [MPLS: Label 22 Exp 0] 1 msec 1 msec 1 msec
  3 192.168.56.6 2 msec *  2 msec
IP của R3 (192.168.23.3) và R4 (192.168.34.4) đã không xuất hiện trong bảng traceroute sau khi sử dụng dòng lệnh no mpls ip propagate-ttl.

Xong!

Bài 3: MPLS Layer 3 VPN - core


Giới thiệu:

Đang cập nhật ...

Sơ đồ Lab:



Yêu cầu:

1. Đặt IP theo quy hoạch hình vẽ
2. Chạy định tuyến OSPF trong vùng MPLS core (R2, R3, R4, R5)
3. Enable MPLS/Enable LDP trên các cổng đấu nối giữa các router PE và P
4. Cấu hình iBGP cho các router PE (R2, R5)
5. Bật tính năng VPNv4/VPN lable cho vùng iBGP giữa các router PE
6. Tạo VRF cho từng khách hàng

Các kiến thức sử dụng trong bài: OSPF, MPLS, BGP, VRF, VPNv4

Cấu hình:

1. Đặt IP theo quy hoạch hình vẽ
  • Cấu hình
R1, R2:
interface Loopback0
 ip address 1.1.1.1 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/2
 ip address 192.168.12.1 255.255.255.0
no shutdown
end
write

R2:
interface Loopback0
 ip address 2.2.2.2 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/0
 ip address 192.168.23.2 255.255.255.0
no shutdown
end
write

R3:
interface Loopback0
 ip address 3.3.3.3 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/0
 ip address 192.168.23.3 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Ethernet0/1
 ip address 192.168.34.3 255.255.255.0
no shutdown
end
write

R4:
interface Loopback0
 ip address 4.4.4.4 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/1
 ip address 192.168.34.4 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Ethernet0/0
 ip address 192.168.45.4 255.255.255.0
no shutdown
end
write

R5:
interface Loopback0
 ip address 5.5.5.5 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/0
 ip address 192.168.45.5 255.255.255.0
no shutdown
end
write

R6A, R6B:
interface Loopback0
 ip address 6.6.6.6 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/2
 ip address 192.168.56.6 255.255.255.0
no shutdown
end
write

2. Chạy định tuyến OSPF trong vùng MPLS core (R2, R3, R4, R5)
  • Cấu hình
R2:
router ospf 1
router-id 2.2.2.2
exit
interface range loopback 0, ethernet 0/0
ip ospf 1 area 0
end
write

R3:
router ospf 1
router-id 3.3.3.3
exit
interface range loopback 0, ethernet 0/0-1
ip ospf 1 area 0
end
write

R4:
router ospf 1
router-id 4.4.4.4
exit
interface range loopback 0, ethernet 0/0-1
ip ospf 1 area 0
end
write

R5:
router ospf 1
router-id 5.5.5.5
exit
interface range loopback 0, ethernet 0/0
ip ospf 1 area 0
end
write 

  • Kiểm tra sau khi chạy định tuyến OSPF, chắc chắn các IP trong vùng MPLS core có thể giao tiếp được với nhau.
R2#show ip route ospf
(...)
      3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        3.3.3.3 [110/11] via 192.168.23.3, 00:04:19, Ethernet0/0
      4.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        4.4.4.4 [110/21] via 192.168.23.3, 00:03:34, Ethernet0/0
      5.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        5.5.5.5 [110/31] via 192.168.23.3, 00:00:55, Ethernet0/0
O     192.168.34.0/24 [110/20] via 192.168.23.3, 00:04:19, Ethernet0/0
O     192.168.45.0/24 [110/30] via 192.168.23.3, 00:03:34, Ethernet0/0

R3#show ip route ospf
(...)
      2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        2.2.2.2 [110/11] via 192.168.23.2, 00:04:34, Ethernet0/0
      4.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        4.4.4.4 [110/11] via 192.168.34.4, 00:03:48, Ethernet0/1
      5.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        5.5.5.5 [110/21] via 192.168.34.4, 00:01:08, Ethernet0/1
O     192.168.45.0/24 [110/20] via 192.168.34.4, 00:03:48, Ethernet0/1

R4#show ip route ospf
(...)
      2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        2.2.2.2 [110/21] via 192.168.34.3, 00:03:55, Ethernet0/1
      3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        3.3.3.3 [110/11] via 192.168.34.3, 00:03:55, Ethernet0/1
      5.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        5.5.5.5 [110/11] via 192.168.45.5, 00:01:14, Ethernet0/0
O     192.168.23.0/24 [110/20] via 192.168.34.3, 00:03:55, Ethernet0/1

R5#show ip route ospf
(...)
      2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        2.2.2.2 [110/31] via 192.168.45.4, 00:00:45, Ethernet0/0
      3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        3.3.3.3 [110/21] via 192.168.45.4, 00:00:45, Ethernet0/0
      4.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        4.4.4.4 [110/11] via 192.168.45.4, 00:00:45, Ethernet0/0
O     192.168.23.0/24 [110/30] via 192.168.45.4, 00:00:45, Ethernet0/0
O     192.168.34.0/24 [110/20] via 192.168.45.4, 00:00:45, Ethernet0/0

3. Enable MPLS/Enable LDP trên các cổng đấu nối giữa các router PE và P
  • Cấu hình
R2, R5:

interface ethernet 0/0
mpls ip
end
write

R3, R4:
interface range ethernet 0/0-1
mpls ip
end
write
Tìm hiểu về MPLS LDP tại đây

  • Kiểm tra MPLS đã được enable trên các router
R2#show mpls interfaces 
Interface                IP              Tunnel   BGP Static Operational
Ethernet0/0            Yes (ldp)     No       No  No     Yes    

R3#show  mpls interfaces 
Interface                IP              Tunnel   BGP Static Operational
Ethernet0/0            Yes (ldp)     No       No  No     Yes     
Ethernet0/1            Yes (ldp)     No       No  No     Yes        

R4#show mpls interfaces 
Interface                IP              Tunnel   BGP Static Operational
Ethernet0/0            Yes (ldp)     No       No  No     Yes     
Ethernet0/1            Yes (ldp)     No       No  No     Yes       

R5#show  mpls interfaces
Interface                IP              Tunnel   BGP Static Operational
Ethernet0/0            Yes (ldp)     No       No  No     Yes 
  • Kiểm tra quan hệ láng giềng LDP
R2#show mpls ldp neighbor 
    Peer LDP Ident: 3.3.3.3:0; Local LDP Ident 2.2.2.2:0
        TCP connection: 3.3.3.3.57415 - 2.2.2.2.646
        State: Oper; Msgs sent/rcvd: 22/23; Downstream
        Up time: 00:11:04
        LDP discovery sources:
          Ethernet0/0, Src IP addr: 192.168.23.3
        Addresses bound to peer LDP Ident:
          192.168.23.3    192.168.34.3    3.3.3.3 

R3#show  mpls ldp neighbor
    Peer LDP Ident: 2.2.2.2:0; Local LDP Ident 3.3.3.3:0
        TCP connection: 2.2.2.2.646 - 3.3.3.3.57415
        State: Oper; Msgs sent/rcvd: 23/23; Downstream
        Up time: 00:11:15
        LDP discovery sources:
          Ethernet0/0, Src IP addr: 192.168.23.2
        Addresses bound to peer LDP Ident:
          192.168.23.2    2.2.2.2       
    Peer LDP Ident: 4.4.4.4:0; Local LDP Ident 3.3.3.3:0
        TCP connection: 4.4.4.4.16247 - 3.3.3.3.646
        State: Oper; Msgs sent/rcvd: 22/22; Downstream
        Up time: 00:10:38
        LDP discovery sources:
          Ethernet0/1, Src IP addr: 192.168.34.4
        Addresses bound to peer LDP Ident:
          192.168.45.4    192.168.34.4    4.4.4.4 

R4#show mpls ldp neighbor
    Peer LDP Ident: 3.3.3.3:0; Local LDP Ident 4.4.4.4:0
        TCP connection: 3.3.3.3.646 - 4.4.4.4.16247
        State: Oper; Msgs sent/rcvd: 22/22; Downstream
        Up time: 00:10:48
        LDP discovery sources:
          Ethernet0/1, Src IP addr: 192.168.34.3
        Addresses bound to peer LDP Ident:
          192.168.23.3    192.168.34.3    3.3.3.3       
    Peer LDP Ident: 5.5.5.5:0; Local LDP Ident 4.4.4.4:0
        TCP connection: 5.5.5.5.53437 - 4.4.4.4.646
        State: Oper; Msgs sent/rcvd: 21/22; Downstream
        Up time: 00:10:32
        LDP discovery sources:
          Ethernet0/0, Src IP addr: 192.168.45.5
        Addresses bound to peer LDP Ident:
          192.168.45.5    5.5.5.5      

R5#show mpls ldp neighbor 
    Peer LDP Ident: 4.4.4.4:0; Local LDP Ident 5.5.5.5:0
        TCP connection: 4.4.4.4.646 - 5.5.5.5.53437
        State: Oper; Msgs sent/rcvd: 22/21; Downstream
        Up time: 00:10:39
        LDP discovery sources:
          Ethernet0/0, Src IP addr: 192.168.45.4
        Addresses bound to peer LDP Ident:
          192.168.45.4    192.168.34.4    4.4.4.4  
  • Kiểm tra kết nối giữa các router PE (R2, R5)

R2#ping 5.5.5.5 source 2.2.2.2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 5.5.5.5, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 2.2.2.2
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/2 ms
R2#traceroute 5.5.5.5 source 2.2.2.2 numeric
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 5.5.5.5
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
  1 192.168.23.3 [MPLS: Label 17 Exp 0] 1 msec 1 msec 1 msec
  2 192.168.34.4 [MPLS: Label 16 Exp 0] 1 msec 1 msec 0 msec
  3 192.168.45.5 1 msec *  2 msec

R5#ping 2.2.2.2 source 5.5.5.5
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2.2.2.2, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 5.5.5.5
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
R5#traceroute 2.2.2.2 source 5.5.5.5 numeric 
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 2.2.2.2
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
  1 192.168.45.4 [MPLS: Label 18 Exp 0] 1 msec 1 msec 1 msec
  2 192.168.34.3 [MPLS: Label 16 Exp 0] 1 msec 2 msec 0 msec
  3 192.168.23.2 1 msec *  1 msec

Noted: Để đảm bảo hệ thống chuyển mạch label của MPLS đúng nhất chúng ta nên đặt địa chỉ của các loopback0 với prefix-length /32, nhưng ở bài lab này đặt /24 nên bắt buộc phải chuyển network-type trong OSPF là POINT-TO-POINT cho các loopback 0 trong vùng core.

  • Cấu hình
R2, R3, R4, R5:
interface loopback 0
ip ospf network point-to-point
end
write

4. Cấu hình iBGP cho các router PE (R2, R5)
  • Cấu hình
R2:
router bgp 2345
 neighbor 5.5.5.5 remote-as 2345
 neighbor 5.5.5.5 update-source Loopback0

R5:
router bgp 2345
 neighbor 2.2.2.2 remote-as 2345
 neighbor 2.2.2.2 update-source Loopback0

5. Bật tính năng VPNv4/VPN lable cho vùng iBGP giữa các router PE

Khi thiết lập iBGP cho các router PE thì mặt định các router PE sẽ dùng IPv4 unicast để trao đổi thông tin, chúng cần phải enable vpnv4 route để trao đổi định tuyến. Tại sao enable vpnv4 sẽ được thảo luận ở chủ đề VPNv4/VPN Lable.

  • Cấu hình
R2:
router bgp 2345
address-family vpnv4
neighbor 5.5.5.5 activate
end
write

R2#show run | section bgp
router bgp 2345
 bgp log-neighbor-changes
 neighbor 5.5.5.5 remote-as 2345
 neighbor 5.5.5.5 update-source Loopback0
 !
 address-family vpnv4
  neighbor 5.5.5.5 activate
  neighbor 5.5.5.5 send-community extended
 exit-address-family
Khi enable VNPv4 router sẽ tự động thêm vào dòng lệnh neighbor 5.5.5.5 send-community extended, dòng này là bắt buộc và không thể xóa vì vpnv4 dùng để giao tiếp và quảng bá source-target giữa các router PE khi đã enable vnpv4.

R5:
router bgp 2345
address-family vpnv4
neighbor 2.2.2.2 activate
end
write
  • Kiểm tra sau khi thiết lập iBGP
R2#show bgp vpnv4 unicast all summary 
BGP router identifier 2.2.2.2, local AS number 2345
BGP table version is 1, main routing table version 1
Neighbor        V           AS MsgRcvd MsgSent   TblVer  InQ OutQ Up/Down  State/PfxRcd
5.5.5.5            4         2345        93      92            1     0       0        0    1:19:59        0

R5#show bgp vpnv4 unicast all summary 
BGP router identifier 5.5.5.5, local AS number 2345
BGP table version is 1, main routing table version 1
Neighbor        V           AS MsgRcvd MsgSent   TblVer  InQ OutQ Up/Down  State/PfxRcd
2.2.2.2            4         2345      93            93        1    0        0       0     1:20:31        0

Đến đây đã xong phần MPLS Layer 3 VPN core.

Để chuẩn bị cho các bài route giữa các khách hàng thông qua MPLS Layer 3 VPN, ta phải tạo VRF, hãy chuyển sang yêu cầu 6

6. Tạo VRF cho từng khách hàng

Để mỗi khách hàng có một bảng route riêng biệt (tham khảo bài VRF lite) ta phải tạo VRF trên con router PE (R2, R5), đặt IP và gán các cổng tương ứng vào VRF như sơ đồ bài lab.
  • Cấu hình
Customer A
R2:
ip vrf Customer_A
 rd 16:16
 route-target export 1:6
 route-target import 6:1
exit
interface ethernet 0/2
ip vrf forwarding Customer_A
ip address 192.168.12.2 255.255.255.0
no shutdown
end
write

R5:
ip vrf Customer_A
 rd 16:16
 route-target export 6:1
 route-target import 1:6
exit
interface ethernet 0/2
ip vrf forwarding Customer_A
ip address 192.168.56.5 255.255.255.0
no shutdown
end
write

Noted: ASN:nn route-target import của PE bên này là ASN:nn route-target export của PE bên kia và ngược lại (sẽ có bài nói về vấn đề này)

Customer B

R2:
ip vrf Customer_B
route-target both 11:66
exit
interface ethernet 0/1
ip vrf forwarding Customer_B
ip address 192.168.12.2 255.255.255.0
no shutdown
end
write

Khi cấu hình route-target both 11:66 trên router sẽ tự động thay bằng 2 dòng:
route-target export 11:66 và 
- route-target import 11:66

R2#show run | begin ip vrf Customer_B
ip vrf Customer_B
rd 11:66
 route-target export 11:66
 route-target import 11:66

R5:
ip vrf Customer_B
route-target both 11:66
exit
interface ethernet 0/1
ip vrf forwarding Customer_B
ip address 192.168.56.5 255.255.255.0
no shutdown
end
write

  • Kiểm tra sau khi tạo vrf

R2#ping vrf Customer_A 192.168.12.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.12.1, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
R2#ping vrf Customer_B 192.168.12.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.12.1, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

R5#ping vrf Customer_A 192.168.56.6
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.56.6, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
R5#ping vrf Customer_B 192.168.56.6
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.56.6, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

Tóm tắt: Để tạo ra vùng MPLS Layer3 VPN - core cần:

  1. Chạy giao thức định tuyến IGP (ospf, is-is,...) cho vùng core
  2. Thiết lập iBGP giữa các router PE
  3. Enable LDP / MPLS IP trên các cổng đấu nối giữa các router P và PE (nếu không sẽ bị lỗi backhole)
  4. Enable VPN lable / VPNv4 để thêm nhãn RT để tạo định tuyển duy nhất để quảng bá giữa các PE
  5. Tạo VRF trên các router PE và gán các cổng tương ứng vào VRF thích hợp

Các lệnh troubleshooting:

  1. show mpls interfaces
  2. show mpls ldp neighbor
  3. show ip bgp summary
  4. show bgp vpnv4 unicast all summary
  5. show run | begin ip vrf TênVRF
  6. ping vrf TênVRF IP_cần_ping



Xong!



Bài 3: MPLS Layer 3 VPN - core


Giới thiệu:

Đang cập nhật ...

Sơ đồ Lab:



Yêu cầu:

1. Đặt IP theo quy hoạch hình vẽ
2. Chạy định tuyến OSPF trong vùng MPLS core (R2, R3, R4, R5)
3. Enable MPLS/Enable LDP trên các cổng đấu nối giữa các router PE và P
4. Cấu hình iBGP cho các router PE (R2, R5)
5. Bật tính năng VPNv4/VPN lable cho vùng iBGP giữa các router PE
6. Tạo VRF cho từng khách hàng

Các kiến thức sử dụng trong bài: OSPF, MPLS, BGP, VRF, VPNv4

Cấu hình:

1. Đặt IP theo quy hoạch hình vẽ
  • Cấu hình
R1, R2:
interface Loopback0
 ip address 1.1.1.1 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/2
 ip address 192.168.12.1 255.255.255.0
no shutdown
end
write

R2:
interface Loopback0
 ip address 2.2.2.2 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/0
 ip address 192.168.23.2 255.255.255.0
no shutdown
end
write

R3:
interface Loopback0
 ip address 3.3.3.3 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/0
 ip address 192.168.23.3 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Ethernet0/1
 ip address 192.168.34.3 255.255.255.0
no shutdown
end
write

R4:
interface Loopback0
 ip address 4.4.4.4 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/1
 ip address 192.168.34.4 255.255.255.0
no shutdown
exit
interface Ethernet0/0
 ip address 192.168.45.4 255.255.255.0
no shutdown
end
write

R5:
interface Loopback0
 ip address 5.5.5.5 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/0
 ip address 192.168.45.5 255.255.255.0
no shutdown
end
write

R6A, R6B:
interface Loopback0
 ip address 6.6.6.6 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/2
 ip address 192.168.56.6 255.255.255.0
no shutdown
end
write

2. Chạy định tuyến OSPF trong vùng MPLS core (R2, R3, R4, R5)
  • Cấu hình
R2:
router ospf 1
router-id 2.2.2.2
exit
interface range loopback 0, ethernet 0/0
ip ospf 1 area 0
end
write

R3:
router ospf 1
router-id 3.3.3.3
exit
interface range loopback 0, ethernet 0/0-1
ip ospf 1 area 0
end
write

R4:
router ospf 1
router-id 4.4.4.4
exit
interface range loopback 0, ethernet 0/0-1
ip ospf 1 area 0
end
write

R5:
router ospf 1
router-id 5.5.5.5
exit
interface range loopback 0, ethernet 0/0
ip ospf 1 area 0
end
write 

  • Kiểm tra sau khi chạy định tuyến OSPF, chắc chắn các IP trong vùng MPLS core có thể giao tiếp được với nhau.
R2#show ip route ospf
(...)
      3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        3.3.3.3 [110/11] via 192.168.23.3, 00:04:19, Ethernet0/0
      4.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        4.4.4.4 [110/21] via 192.168.23.3, 00:03:34, Ethernet0/0
      5.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        5.5.5.5 [110/31] via 192.168.23.3, 00:00:55, Ethernet0/0
O     192.168.34.0/24 [110/20] via 192.168.23.3, 00:04:19, Ethernet0/0
O     192.168.45.0/24 [110/30] via 192.168.23.3, 00:03:34, Ethernet0/0

R3#show ip route ospf
(...)
      2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        2.2.2.2 [110/11] via 192.168.23.2, 00:04:34, Ethernet0/0
      4.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        4.4.4.4 [110/11] via 192.168.34.4, 00:03:48, Ethernet0/1
      5.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        5.5.5.5 [110/21] via 192.168.34.4, 00:01:08, Ethernet0/1
O     192.168.45.0/24 [110/20] via 192.168.34.4, 00:03:48, Ethernet0/1

R4#show ip route ospf
(...)
      2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        2.2.2.2 [110/21] via 192.168.34.3, 00:03:55, Ethernet0/1
      3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        3.3.3.3 [110/11] via 192.168.34.3, 00:03:55, Ethernet0/1
      5.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        5.5.5.5 [110/11] via 192.168.45.5, 00:01:14, Ethernet0/0
O     192.168.23.0/24 [110/20] via 192.168.34.3, 00:03:55, Ethernet0/1

R5#show ip route ospf
(...)
      2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        2.2.2.2 [110/31] via 192.168.45.4, 00:00:45, Ethernet0/0
      3.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        3.3.3.3 [110/21] via 192.168.45.4, 00:00:45, Ethernet0/0
      4.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        4.4.4.4 [110/11] via 192.168.45.4, 00:00:45, Ethernet0/0
O     192.168.23.0/24 [110/30] via 192.168.45.4, 00:00:45, Ethernet0/0
O     192.168.34.0/24 [110/20] via 192.168.45.4, 00:00:45, Ethernet0/0

3. Enable MPLS/Enable LDP trên các cổng đấu nối giữa các router PE và P
  • Cấu hình
R2, R5:

interface ethernet 0/0
mpls ip
end
write

R3, R4:
interface range ethernet 0/0-1
mpls ip
end
write
Tìm hiểu về MPLS LDP tại đây

  • Kiểm tra MPLS đã được enable trên các router
R2#show mpls interfaces 
Interface                IP              Tunnel   BGP Static Operational
Ethernet0/0            Yes (ldp)     No       No  No     Yes    

R3#show  mpls interfaces 
Interface                IP              Tunnel   BGP Static Operational
Ethernet0/0            Yes (ldp)     No       No  No     Yes     
Ethernet0/1            Yes (ldp)     No       No  No     Yes        

R4#show mpls interfaces 
Interface                IP              Tunnel   BGP Static Operational
Ethernet0/0            Yes (ldp)     No       No  No     Yes     
Ethernet0/1            Yes (ldp)     No       No  No     Yes       

R5#show  mpls interfaces
Interface                IP              Tunnel   BGP Static Operational
Ethernet0/0            Yes (ldp)     No       No  No     Yes 
  • Kiểm tra quan hệ láng giềng LDP
R2#show mpls ldp neighbor 
    Peer LDP Ident: 3.3.3.3:0; Local LDP Ident 2.2.2.2:0
        TCP connection: 3.3.3.3.57415 - 2.2.2.2.646
        State: Oper; Msgs sent/rcvd: 22/23; Downstream
        Up time: 00:11:04
        LDP discovery sources:
          Ethernet0/0, Src IP addr: 192.168.23.3
        Addresses bound to peer LDP Ident:
          192.168.23.3    192.168.34.3    3.3.3.3 

R3#show  mpls ldp neighbor
    Peer LDP Ident: 2.2.2.2:0; Local LDP Ident 3.3.3.3:0
        TCP connection: 2.2.2.2.646 - 3.3.3.3.57415
        State: Oper; Msgs sent/rcvd: 23/23; Downstream
        Up time: 00:11:15
        LDP discovery sources:
          Ethernet0/0, Src IP addr: 192.168.23.2
        Addresses bound to peer LDP Ident:
          192.168.23.2    2.2.2.2       
    Peer LDP Ident: 4.4.4.4:0; Local LDP Ident 3.3.3.3:0
        TCP connection: 4.4.4.4.16247 - 3.3.3.3.646
        State: Oper; Msgs sent/rcvd: 22/22; Downstream
        Up time: 00:10:38
        LDP discovery sources:
          Ethernet0/1, Src IP addr: 192.168.34.4
        Addresses bound to peer LDP Ident:
          192.168.45.4    192.168.34.4    4.4.4.4 

R4#show mpls ldp neighbor
    Peer LDP Ident: 3.3.3.3:0; Local LDP Ident 4.4.4.4:0
        TCP connection: 3.3.3.3.646 - 4.4.4.4.16247
        State: Oper; Msgs sent/rcvd: 22/22; Downstream
        Up time: 00:10:48
        LDP discovery sources:
          Ethernet0/1, Src IP addr: 192.168.34.3
        Addresses bound to peer LDP Ident:
          192.168.23.3    192.168.34.3    3.3.3.3       
    Peer LDP Ident: 5.5.5.5:0; Local LDP Ident 4.4.4.4:0
        TCP connection: 5.5.5.5.53437 - 4.4.4.4.646
        State: Oper; Msgs sent/rcvd: 21/22; Downstream
        Up time: 00:10:32
        LDP discovery sources:
          Ethernet0/0, Src IP addr: 192.168.45.5
        Addresses bound to peer LDP Ident:
          192.168.45.5    5.5.5.5      

R5#show mpls ldp neighbor 
    Peer LDP Ident: 4.4.4.4:0; Local LDP Ident 5.5.5.5:0
        TCP connection: 4.4.4.4.646 - 5.5.5.5.53437
        State: Oper; Msgs sent/rcvd: 22/21; Downstream
        Up time: 00:10:39
        LDP discovery sources:
          Ethernet0/0, Src IP addr: 192.168.45.4
        Addresses bound to peer LDP Ident:
          192.168.45.4    192.168.34.4    4.4.4.4  
  • Kiểm tra kết nối giữa các router PE (R2, R5)

R2#ping 5.5.5.5 source 2.2.2.2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 5.5.5.5, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 2.2.2.2
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/2 ms
R2#traceroute 5.5.5.5 source 2.2.2.2 numeric
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 5.5.5.5
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
  1 192.168.23.3 [MPLS: Label 17 Exp 0] 1 msec 1 msec 1 msec
  2 192.168.34.4 [MPLS: Label 16 Exp 0] 1 msec 1 msec 0 msec
  3 192.168.45.5 1 msec *  2 msec

R5#ping 2.2.2.2 source 5.5.5.5
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2.2.2.2, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 5.5.5.5
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
R5#traceroute 2.2.2.2 source 5.5.5.5 numeric 
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 2.2.2.2
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
  1 192.168.45.4 [MPLS: Label 18 Exp 0] 1 msec 1 msec 1 msec
  2 192.168.34.3 [MPLS: Label 16 Exp 0] 1 msec 2 msec 0 msec
  3 192.168.23.2 1 msec *  1 msec

Noted: Để đảm bảo hệ thống chuyển mạch label của MPLS đúng nhất chúng ta nên đặt địa chỉ của các loopback0 với prefix-length /32, nhưng ở bài lab này đặt /24 nên bắt buộc phải chuyển network-type trong OSPF là POINT-TO-POINT cho các loopback 0 trong vùng core.

  • Cấu hình
R2, R3, R4, R5:
interface loopback 0
ip ospf network point-to-point
end
write

4. Cấu hình iBGP cho các router PE (R2, R5)
  • Cấu hình
R2:
router bgp 2345
 neighbor 5.5.5.5 remote-as 2345
 neighbor 5.5.5.5 update-source Loopback0

R5:
router bgp 2345
 neighbor 2.2.2.2 remote-as 2345
 neighbor 2.2.2.2 update-source Loopback0

5. Bật tính năng VPNv4/VPN lable cho vùng iBGP giữa các router PE

Khi thiết lập iBGP cho các router PE thì mặt định các router PE sẽ dùng IPv4 unicast để trao đổi thông tin, chúng cần phải enable vpnv4 route để trao đổi định tuyến. Tại sao enable vpnv4 sẽ được thảo luận ở chủ đề VPNv4/VPN Lable.

  • Cấu hình
R2:
router bgp 2345
address-family vpnv4
neighbor 5.5.5.5 activate
end
write

R2#show run | section bgp
router bgp 2345
 bgp log-neighbor-changes
 neighbor 5.5.5.5 remote-as 2345
 neighbor 5.5.5.5 update-source Loopback0
 !
 address-family vpnv4
  neighbor 5.5.5.5 activate
  neighbor 5.5.5.5 send-community extended
 exit-address-family
Khi enable VNPv4 router sẽ tự động thêm vào dòng lệnh neighbor 5.5.5.5 send-community extended, dòng này là bắt buộc và không thể xóa vì vpnv4 dùng để giao tiếp và quảng bá source-target giữa các router PE khi đã enable vnpv4.

R5:
router bgp 2345
address-family vpnv4
neighbor 2.2.2.2 activate
end
write
  • Kiểm tra sau khi thiết lập iBGP
R2#show bgp vpnv4 unicast all summary 
BGP router identifier 2.2.2.2, local AS number 2345
BGP table version is 1, main routing table version 1
Neighbor        V           AS MsgRcvd MsgSent   TblVer  InQ OutQ Up/Down  State/PfxRcd
5.5.5.5            4         2345        93      92            1     0       0        0    1:19:59        0

R5#show bgp vpnv4 unicast all summary 
BGP router identifier 5.5.5.5, local AS number 2345
BGP table version is 1, main routing table version 1
Neighbor        V           AS MsgRcvd MsgSent   TblVer  InQ OutQ Up/Down  State/PfxRcd
2.2.2.2            4         2345      93            93        1    0        0       0     1:20:31        0

Đến đây đã xong phần MPLS Layer 3 VPN core.

Để chuẩn bị cho các bài route giữa các khách hàng thông qua MPLS Layer 3 VPN, ta phải tạo VRF, hãy chuyển sang yêu cầu 6

6. Tạo VRF cho từng khách hàng

Để mỗi khách hàng có một bảng route riêng biệt (tham khảo bài VRF lite) ta phải tạo VRF trên con router PE (R2, R5), đặt IP và gán các cổng tương ứng vào VRF như sơ đồ bài lab.
  • Cấu hình
Customer A
R2:
ip vrf Customer_A
 rd 16:16
 route-target export 1:6
 route-target import 6:1
exit
interface ethernet 0/2
ip vrf forwarding Customer_A
ip address 192.168.12.2 255.255.255.0
no shutdown
end
write

R5:
ip vrf Customer_A
 rd 16:16
 route-target export 6:1
 route-target import 1:6
exit
interface ethernet 0/2
ip vrf forwarding Customer_A
ip address 192.168.56.5 255.255.255.0
no shutdown
end
write

Noted: ASN:nn route-target import của PE bên này là ASN:nn route-target export của PE bên kia và ngược lại (sẽ có bài nói về vấn đề này)

Customer B

R2:
ip vrf Customer_B
route-target both 11:66
exit
interface ethernet 0/1
ip vrf forwarding Customer_B
ip address 192.168.12.2 255.255.255.0
no shutdown
end
write

Khi cấu hình route-target both 11:66 trên router sẽ tự động thay bằng 2 dòng:
route-target export 11:66 và 
- route-target import 11:66

R2#show run | begin ip vrf Customer_B
ip vrf Customer_B
rd 11:66
 route-target export 11:66
 route-target import 11:66

R5:
ip vrf Customer_B
route-target both 11:66
exit
interface ethernet 0/1
ip vrf forwarding Customer_B
ip address 192.168.56.5 255.255.255.0
no shutdown
end
write

  • Kiểm tra sau khi tạo vrf

R2#ping vrf Customer_A 192.168.12.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.12.1, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
R2#ping vrf Customer_B 192.168.12.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.12.1, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

R5#ping vrf Customer_A 192.168.56.6
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.56.6, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
R5#ping vrf Customer_B 192.168.56.6
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.56.6, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

Tóm tắt: Để tạo ra vùng MPLS Layer3 VPN - core cần:

  1. Chạy giao thức định tuyến IGP (ospf, is-is,...) cho vùng core
  2. Thiết lập iBGP giữa các router PE
  3. Enable LDP / MPLS IP trên các cổng đấu nối giữa các router P và PE (nếu không sẽ bị lỗi backhole)
  4. Enable VPN lable / VPNv4 để thêm nhãn RT để tạo định tuyển duy nhất để quảng bá giữa các PE
  5. Tạo VRF trên các router PE và gán các cổng tương ứng vào VRF thích hợp

Các lệnh troubleshooting:

  1. show mpls interfaces
  2. show mpls ldp neighbor
  3. show ip bgp summary
  4. show bgp vpnv4 unicast all summary
  5. show run | begin ip vrf TênVRF
  6. ping vrf TênVRF IP_cần_ping



Xong!

Bài 2: Cisco, VRF Life Configuration

Giới thiệu: Mặt định router sử dụng global routing table để lưu các thông định tuyến bao gồm các cổng đang kết nối trực tiếp và các prefix mà nó học được thông qua các giao thức route (route tĩnh, route động).

VRF (Virtual Routing and Forwarding) giống như VLAN (VLAN: tạo vlan rồi vào cổng để gán vào vlan đã tạo). VRF thay vì sử dụng 1 bảng routing global thì nó có thể tạo ra nhiều bảng routing ảo (multiple virtual routing tables). Mỗi interface của router sẽ gán vào 1 VRF khác nhau.

VRF thường sử dụng để triển khai MPLS, nếu sử dụng VRF mà không dùng MPLS thì gọi là VRF life.

Ví dụ có 2 khách hàng Customer A và Customter B, mỗi khách hàng có 2 sites và chúng được kết nối với 1 router của ISP. Trên router của ISP sẽ có duy nhất một bảng global routing của tất cả các interface được kết nối trực tiếp đến Router (trong trường hợp này có 4 interface)

ISP#show ip route 
(...)
      192.168.1.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.1.0/24 is directly connected, Ethernet0/1
L        192.168.1.5/32 is directly connected, Ethernet0/1
          192.168.2.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.2.0/24 is directly connected, Ethernet1/1
L        192.168.2.5/32 is directly connected, Ethernet1/1
          192.168.3.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.3.0/24 is directly connected, Ethernet0/2
L        192.168.3.5/32 is directly connected, Ethernet0/2
          192.168.4.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.4.0/24 is directly connected, Ethernet1/2
L        192.168.4.5/32 is directly connected, Ethernet1/2

Bây giờ ta sẽ dùng VRF để tách bảng blobal routing trên ISP thành nhiều bảng routing theo từng khách hàng riêng biệt: Et0/1 và Et1/1 thuộc Customer A; Et0/2 và Et1/2 thuộc Customter B.


Tạo VRF trên ISP Router:
ip vrf Customer_A
exit
ip vrf Customer_B
exit

Gán cổng vào VRF vừa tạo

ISP Router:
interface Ethernet0/1
 ip vrf forwarding Customer_A
 ip address 192.168.1.5 255.255.255.0

Noted: khi gán interface/cổng vào VRF thì IP đã đặt trước đó sẽ bị remove, và sẽ gặp thông báo:
% Interface Ethernet0/1 IPv4 disabled and address(es) removed due to enabling VRF Customer_A

ISP Router:
interface Ethernet1/1
 ip vrf forwarding Customer_A
 ip address 192.168.2.5 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/2
 ip vrf forwarding Customer_B
 ip address 192.168.3.5 255.255.255.0
exit
interface Ethernet1/2
 ip vrf forwarding Customer_B
 ip address 192.168.4.5 255.255.255.0
end
write

Kiểm tra sau khi gán cổng vào VRF

ISP#show ip vrf 
  Name                             Default RD          Interfaces
  Customer_A                       <not set>           Et0/1
                                                                       Et1/1
  Customer_B                       <not set>           Et0/2
                                                                       Et1/2

Kiểm tra bảng global routing và thấy rằng không còn route nào trong global routing, vì ta đã gán 2 cổng Et0/1, Et1/1 cho VRF Customer_A; và 2 cổng Et02, Et1/2 cho VRF Customer_B

ISP#show ip route 
Codes: L - local, C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP
       D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
       N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
       E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2
       i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2
       ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route
       o - ODR, P - periodic downloaded static route, H - NHRP, l - LISP
       + - replicated route, % - next hop override
Gateway of last resort is not set

Kiểm tra bảng routing trên từng VRF

ISP#show ip route vrf Customer_A
Routing Table: Customer_A
(...)
          192.168.1.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.1.0/24 is directly connected, Ethernet0/1
L        192.168.1.5/32 is directly connected, Ethernet0/1
          192.168.2.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.2.0/24 is directly connected, Ethernet1/1
L        192.168.2.5/32 is directly connected, Ethernet1/1

ISP#show ip route vrf Customer_B
Routing Table: Customer_B
(...)
          192.168.3.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.3.0/24 is directly connected, Ethernet0/2
L        192.168.3.5/32 is directly connected, Ethernet0/2
          192.168.4.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.4.0/24 is directly connected, Ethernet1/2
L        192.168.4.5/32 is directly connected, Ethernet1/2

Bây giờ mỗi khách hàng đã có 1 bảng routing riêng.

Khi kiểm tra ping từ ISP đến các router khách hàng theo cấu trúc: ping vrf Tên_của_VRF IP_Cần_ping

ISP#ping vrf Customer_A 192.168.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.1, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

ISP#ping vrf Customer_A 192.168.2.2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.2.2, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

Đến đây đã xong phần tạo VRF. Và với mỗi khách hàng có thể chạy giao thức routing độc lập với các khách hàng khác.




Ví dụ Customer_A chạy OSPF và Customer_B chạy Static Route để kiểm tra.

Customer_A, chạy OSPF
R1, R2:
router ospf 1
exit
interface range ethernet 0/0, loopback 0
ip ospf 1 area 0
end
write

R5-ISP:
router ospf 1 vrf Customer_A
exit
interface range ethernet 0/1, ethernet 1/1
ip ospf 1 area 0
end
write

Kiểm tra bảng routing trên R1, R2:

CustomerA-1#show ip route ospf
(...)
Gateway of last resort is not set
      2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        2.2.2.2 [110/21] via 192.168.1.5, 00:01:15, Ethernet0/0
O     192.168.2.0/24 [110/20] via 192.168.1.5, 00:01:20, Ethernet0/0

CustomerA-2#show ip route ospf
(...)
      1.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        1.1.1.1 [110/21] via 192.168.2.5, 00:02:06, Ethernet0/0
O     192.168.1.0/24 [110/20] via 192.168.2.5, 00:02:11, Ethernet0/0

ISP#show ip route vrf Customer_A ospf
Routing Table: Customer_A
(...)
      1.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        1.1.1.1 [110/11] via 192.168.1.1, 00:31:02, Ethernet0/1
      2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        2.2.2.2 [110/11] via 192.168.2.2, 00:31:02, Ethernet1/1

CustomerA-1#ping 2.2.2.2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2.2.2.2, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

CustomerA-2#ping 1.1.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 1.1.1.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms


Customer_B, chạy Static Route

R5-ISP:
ip route vrf Customer_B 3.3.3.3 255.255.255.255 192.168.3.3
ip route vrf Customer_B 4.4.4.4 255.255.255.255 192.168.4.4

R3:
ip route  4.4.4.4 255.255.255.255 192.168.3.5

R4:
ip route 3.3.3.3 255.255.255.255 192.168.4.5


Kiểm tra sau khi cấu hình Static route:

CustomerB-1#ping 4.4.4.4 source 3.3.3.3 
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 4.4.4.4, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 3.3.3.3
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

ISP#ping vrf Customer_B 4.4.4.4
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 4.4.4.4, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
ISP#ping vrf Customer_B 3.3.3.3
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 3.3.3.3, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
Tóm lại:
Mục đích tạo ra VRF để tách riêng mỗi khách hàng 1 bảng routing độc lập nhau nhằm bảo mật hơn cho dữ liệu của khách hàng và cũng có thể giải quyết bài toán trùng IP của các khách hàng dùng IP nội bộ và đấu nối chung 1 ISP.

Xong!


Bài 2: Cisco, VRF Life Configuration

Giới thiệu: Mặt định router sử dụng global routing table để lưu các thông định tuyến bao gồm các cổng đang kết nối trực tiếp và các prefix mà nó học được thông qua các giao thức route (route tĩnh, route động).

VRF (Virtual Routing and Forwarding) giống như VLAN (VLAN: tạo vlan rồi vào cổng để gán vào vlan đã tạo). VRF thay vì sử dụng 1 bảng routing global thì nó có thể tạo ra nhiều bảng routing ảo (multiple virtual routing tables). Mỗi interface của router sẽ gán vào 1 VRF khác nhau.

VRF thường sử dụng để triển khai MPLS, nếu sử dụng VRF mà không dùng MPLS thì gọi là VRF life.

Ví dụ có 2 khách hàng Customer A và Customter B, mỗi khách hàng có 2 sites và chúng được kết nối với 1 router của ISP. Trên router của ISP sẽ có duy nhất một bảng global routing của tất cả các interface được kết nối trực tiếp đến Router (trong trường hợp này có 4 interface)

ISP#show ip route 
(...)
      192.168.1.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.1.0/24 is directly connected, Ethernet0/1
L        192.168.1.5/32 is directly connected, Ethernet0/1
          192.168.2.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.2.0/24 is directly connected, Ethernet1/1
L        192.168.2.5/32 is directly connected, Ethernet1/1
          192.168.3.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.3.0/24 is directly connected, Ethernet0/2
L        192.168.3.5/32 is directly connected, Ethernet0/2
          192.168.4.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.4.0/24 is directly connected, Ethernet1/2
L        192.168.4.5/32 is directly connected, Ethernet1/2

Bây giờ ta sẽ dùng VRF để tách bảng blobal routing trên ISP thành nhiều bảng routing theo từng khách hàng riêng biệt: Et0/1 và Et1/1 thuộc Customer A; Et0/2 và Et1/2 thuộc Customter B.


Tạo VRF trên ISP Router:
ip vrf Customer_A
exit
ip vrf Customer_B
exit

Gán cổng vào VRF vừa tạo

ISP Router:
interface Ethernet0/1
 ip vrf forwarding Customer_A
 ip address 192.168.1.5 255.255.255.0

Noted: khi gán interface/cổng vào VRF thì IP đã đặt trước đó sẽ bị remove, và sẽ gặp thông báo:
% Interface Ethernet0/1 IPv4 disabled and address(es) removed due to enabling VRF Customer_A

ISP Router:
interface Ethernet1/1
 ip vrf forwarding Customer_A
 ip address 192.168.2.5 255.255.255.0
exit
interface Ethernet0/2
 ip vrf forwarding Customer_B
 ip address 192.168.3.5 255.255.255.0
exit
interface Ethernet1/2
 ip vrf forwarding Customer_B
 ip address 192.168.4.5 255.255.255.0
end
write

Kiểm tra sau khi gán cổng vào VRF

ISP#show ip vrf 
  Name                             Default RD          Interfaces
  Customer_A                       <not set>           Et0/1
                                                                       Et1/1
  Customer_B                       <not set>           Et0/2
                                                                       Et1/2

Kiểm tra bảng global routing và thấy rằng không còn route nào trong global routing, vì ta đã gán 2 cổng Et0/1, Et1/1 cho VRF Customer_A; và 2 cổng Et02, Et1/2 cho VRF Customer_B

ISP#show ip route 
Codes: L - local, C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP
       D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
       N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
       E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2
       i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2
       ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route
       o - ODR, P - periodic downloaded static route, H - NHRP, l - LISP
       + - replicated route, % - next hop override
Gateway of last resort is not set

Kiểm tra bảng routing trên từng VRF

ISP#show ip route vrf Customer_A
Routing Table: Customer_A
(...)
          192.168.1.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.1.0/24 is directly connected, Ethernet0/1
L        192.168.1.5/32 is directly connected, Ethernet0/1
          192.168.2.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.2.0/24 is directly connected, Ethernet1/1
L        192.168.2.5/32 is directly connected, Ethernet1/1

ISP#show ip route vrf Customer_B
Routing Table: Customer_B
(...)
          192.168.3.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.3.0/24 is directly connected, Ethernet0/2
L        192.168.3.5/32 is directly connected, Ethernet0/2
          192.168.4.0/24 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
C        192.168.4.0/24 is directly connected, Ethernet1/2
L        192.168.4.5/32 is directly connected, Ethernet1/2

Bây giờ mỗi khách hàng đã có 1 bảng routing riêng.

Khi kiểm tra ping từ ISP đến các router khách hàng theo cấu trúc: ping vrf Tên_của_VRF IP_Cần_ping

ISP#ping vrf Customer_A 192.168.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.1, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

ISP#ping vrf Customer_A 192.168.2.2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.2.2, timeout is 2 seconds:
.!!!!
Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

Đến đây đã xong phần tạo VRF. Và với mỗi khách hàng có thể chạy giao thức routing độc lập với các khách hàng khác.




Ví dụ Customer_A chạy OSPF và Customer_B chạy Static Route để kiểm tra.

Customer_A, chạy OSPF
R1, R2:
router ospf 1
exit
interface range ethernet 0/0, loopback 0
ip ospf 1 area 0
end
write

R5-ISP:
router ospf 1 vrf Customer_A
exit
interface range ethernet 0/1, ethernet 1/1
ip ospf 1 area 0
end
write

Kiểm tra bảng routing trên R1, R2:

CustomerA-1#show ip route ospf
(...)
Gateway of last resort is not set
      2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        2.2.2.2 [110/21] via 192.168.1.5, 00:01:15, Ethernet0/0
O     192.168.2.0/24 [110/20] via 192.168.1.5, 00:01:20, Ethernet0/0

CustomerA-2#show ip route ospf
(...)
      1.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        1.1.1.1 [110/21] via 192.168.2.5, 00:02:06, Ethernet0/0
O     192.168.1.0/24 [110/20] via 192.168.2.5, 00:02:11, Ethernet0/0

ISP#show ip route vrf Customer_A ospf
Routing Table: Customer_A
(...)
      1.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        1.1.1.1 [110/11] via 192.168.1.1, 00:31:02, Ethernet0/1
      2.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets
O        2.2.2.2 [110/11] via 192.168.2.2, 00:31:02, Ethernet1/1

CustomerA-1#ping 2.2.2.2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2.2.2.2, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

CustomerA-2#ping 1.1.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 1.1.1.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms


Customer_B, chạy Static Route

R5-ISP:
ip route vrf Customer_B 3.3.3.3 255.255.255.255 192.168.3.3
ip route vrf Customer_B 4.4.4.4 255.255.255.255 192.168.4.4

R3:
ip route  4.4.4.4 255.255.255.255 192.168.3.5

R4:
ip route 3.3.3.3 255.255.255.255 192.168.4.5


Kiểm tra sau khi cấu hình Static route:

CustomerB-1#ping 4.4.4.4 source 3.3.3.3 
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 4.4.4.4, timeout is 2 seconds:
Packet sent with a source address of 3.3.3.3
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms

ISP#ping vrf Customer_B 4.4.4.4
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 4.4.4.4, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
ISP#ping vrf Customer_B 3.3.3.3
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 3.3.3.3, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/1/1 ms
Tóm lại:
Mục đích tạo ra VRF để tách riêng mỗi khách hàng 1 bảng routing độc lập nhau nhằm bảo mật hơn cho dữ liệu của khách hàng và cũng có thể giải quyết bài toán trùng IP của các khách hàng dùng IP nội bộ và đấu nối chung 1 ISP.

Xong!

/*header slide*/